Bài tập tự học Vật lí Lớp 10 - Động lượng, bảo toàn động lượng - Trường THPT Mỹ Lộc

docx 8 trang Mạnh Nam 07/06/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học Vật lí Lớp 10 - Động lượng, bảo toàn động lượng - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học Vật lí Lớp 10 - Động lượng, bảo toàn động lượng - Trường THPT Mỹ Lộc

Bài tập tự học Vật lí Lớp 10 - Động lượng, bảo toàn động lượng - Trường THPT Mỹ Lộc
 ĐỘNG LƯỢNG – BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
 BÀI TẬP TỰ LUẬN
 1. Một khẩu đại bác khối lượng M bắn ra một viên đạn khối lượng m với vận tốc v thì 
giật lùi lại với vận tốc bằng bao nhiêu ?
 2. Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với 
vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với đất) đến 
chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai trường hợp:
 a) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
 b) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
 3. Một tên lửa có khối lượng ban đầu M = 2000 kg đang bay với vận tốc V = 2500 m/s 
đối với đất thì phụt ra sau một khối khí có khối lượng m = 400 kg với vận tốc v = 1500 
m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khối khí ra ngoài.
 4. Một viên đạn khối lượng 4 kg bay theo quỹ đạo parabol đến điểm cao nhất thì có vận 
tốc 400 m/s và nổ thành hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m1 = 2,5 kg văng thẳng đứng 
lên trên với vận tốc v1 = 200 m/s. Hỏi mảnh kia bay theo hướng nào và với vận tốc bằng 
bao nhiêu ?
 5. Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0 g bay đến đập vào vợt với vận tốc 30,0 m/s. 
Sau va chạm với vợt, trái bóng bay ngược theo phương cũ với vận tốc có độ lớn cũng bằng 
30,0 m/s. Cho biết thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 4,00.10-2 s. Tính lực trung bình 
của vợt tác dụng vào bóng.
 6. Một chú cá mập nhỏ có khối lượng 5 kg đang bơi với vận tốc bằng 1,8 m/s thì há 
miệng nuốt một chú cá khác có khối lượng 1 kg đang đứng yên ngủ. Sau bữa ăn này, chú 
cá lớn có vận tốc bằng bao nhiêu ?
 7. Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường 
bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang 
trong khoảng 1 ms, vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng sóng v = 865 m/s.
 8. Một toa tàu khối lượng 10 tấn đang lao xuống dốc với vận tốc tức thời 20 m/s và va 
vào một đầu máy khối lượng 60 tấn đang chạy cùng chiều trước nó với vận tốc 19 m/s. 
Sau khi va chạm, toa tàu móc chặt vào đầu máy và đầu máy hãm phanh với gia tốc hãm 3 
m/s2.
 a) Tính vận tốc chung của đầu máy và toa tàu sau va chạm.
 b) Tính quãng đường đầu máy và toa xe đi được đến khi dừng lại.
 9. Một xe cát có khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên mặt đường 
ngang. Người ta bắn một viên đạn có khối lượng 200 g vào xe với vận tốc v = 200 m/s 
hợp với phương ngang một góc 30o và ngược hướng chuyển động của xe. Bỏ qua ma sát 
giữa xe và mặt đường. Tính vận tốc của xe sau khi đạn đã nằm yên trong cát.
 10. Súng liên thanh được tì lên vai và bắn với tốc độ 600 viên đạn/phút, mỗi viên đạn có 
khối lượng 20 g và vận tốc khi rời nòng là 800 m/s. Tính lực trung bình do súng nén lên 
vai người bắn. 11. Một người khối lượng m1 = 50 kg đang đứng trên một chiếc thuyền có khối lượng m2 
= 200 kg nằm yên trên mặt nước yên lặng. Sau đó, người ấy đi từ mũi đến lái thuyền với 
vận tốc v1 = 0,5 m/s đối với thuyền. Biết thuyền dài 3 m, bỏ qua lực cản của nước.
 a) Tính vận tốc của thuyền đối với dòng nước.
 b) Trong khi người chuyển động, thuyền đi được một quãng đường bao nhiêu ?
 c) Khi người dừng lại, thuyền còn chuyển động không ?
 12. Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai mảnh 
có khối lượng bằng nhau. Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh thứ nhất, biết mảnh thứ 
hai bay với vận tốc 500 m/s theo phương lệch góc 60o với đường thẳng đứng, hướng 
xuống phía dưới mặt đất.
 13. Một người khối lượng m1 = 50 kg nhảy từ bờ lên con thuyền khối lượng m2 = 200 kg 
theo hướng 
vuông góc với vấn đề của thuyền, vận tốc của người là 6 m/s, của thuyền là v2 = 1,5 m/s. 
Tính độ lớn và hướng vận tốc của thuyền sau khi người nhảy lên. Bỏ qua sức cản của 
nước.
 14. Một lựu đạn được ném lên từ mặt đất với vận tốc v0 = 20 m/s theo phương lệch với 
phương ngang góc 
α = 300. Lên tới điểm cao nhất nó nổ thành hai mảnh khối lượng bằng nhau. Mảnh 1 rơi 
thẳng đứng với vận tốc đầu v1 = 20 m/s. Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh thứ 2.
 15. Một tên lửa khối lượng m = 500 kg đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách 
làm hai phần. Phần bị tháo rời khối lượng 200 kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận 
tốc 100 m/s so với phần còn lại. Tính vận tốc của mỗi phần so với đất. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ 
biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.
A. 5,0 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực . FĐộng 
lượng chất điểm ở thời điểm t là:
 F.t 
 A. p m.F B. p F.t C. p D. p F.m
 m
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai:
 A. Động lượng là một đại lượng vectơ
 B. Xung của lực là một đại lượng vectơ
 C.Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
 D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi
Câu 4:Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối 
lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:
 A. m1v1 (m1 m2 )v2 B.m1v1 m2 v2 C..m1v1 m2 v2 D.
 1 
m v (m m )v 
 1 1 2 1 2 2
Câu 5: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, Vvận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng. 
Giả sử động lượng được bảo toàn. Vận tốc súng là:
 m m M M 
 A.v V B.v V C.v V D. v V
 M M m m
Câu 6: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc 
xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va 
chạm vận tốc hai xe là:
 A.v1 = 0 ; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s
 C.v1 = v2 = 10m/s D.v1 = v2 = 20m/s
Câu 7: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận 
tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là:
 A.6m/s B.7m/s C.10m/s
 D.12m/s
Câu 8:Viên bi A có khối lượng m1= 60g chuyển động với vận tốc v 1 = 5m/s va chạm vào 
viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc V2 . Sau va chạm, 
hai viên bi đứng yên. Vận tốc viên bi B là:
 10 25
 A. v m / s B.v 7,5m / s C.D.v m / s
 2 3 2 2 3
v2 12,5m / s
Câu 9:Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10 -2N. 
Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là: A.2.10-2 kgm/s B.3.10-2kgm/s C.10-2kgm/s D.6.10-
2kgm/s
Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại 
một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 
3 s vật có động lượng (kg.m/s) là ? 
 A. 20. B. 6. C. 28. D. 10
Câu 11:Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên 
động lượng của vật là : ( g = 10m/s2 ).
 A. 2 kg.m/s B. 1 kg.m/s C. 20 kg.m/s D. 10 kg.m/s
Câu 12:Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s 
thì phụt ra phía sau một lượng khí m o = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là 
v1 = 400m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là :
 A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s
Câu 13:Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng 
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va 
chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản . Độ lớn vận tốc 
sau va chạm là
 A. -0,63 m/s. B. 1,24 m/s. C. -0,43 m/s. D. 1,4 m/s.
Câu 14:Hai viên bi có khối lượng m 1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều 
nhau và va chạm nhau (va chạm đàn hồi xuyên tâm). Muốn sau va chạm m 2 đứng yên còn 
m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m 2 trước va chạm 
bằng bao nhiêu ? Cho biết v1 = 2m/s.
 A. 1 m/s B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.
Câu 15:Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng 
vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả 
bóng là: A. 1,5kg.m/s; B. -3kg.m/s; C. -1,5kg.m/s; D. 
3kg.m/s;
Câu 16:Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn. 
B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực. 
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa 
hệ vật với các vật khác( Mặt Trời, các hành tinh...). 
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi
Câu 17: Véc tơ động lượng là véc tơ:
 A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc
 B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc bất kỳ.
 C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
 D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 18: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
 A.Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B.Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
 C.Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. 
 D.Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 19: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 
m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều 
dương là chiều bóng nảy ra. Độ biến thiên động lượng của nó là :
 A. 3,5 kg.m/s B. 2,45 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 1,1 kg.m/s.
Câu 20: Đơn vị nào không phải đơn vị của động lượng:
A. kg.m/s. B. N.s. C. kg.m2/s D. J.s/m.
Câu 21: Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên 
mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va chạm vào vách cứng, nó bất trở lại với cùng vận tốc 
4m/s, thời gian va chạm là 0,05s. Độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm và 
xung lực của vách tác dụng lên quả cầu là:
 A. 0,8kg.m/s & 16N. B. – 0,8kg.m/s & - 16N. 
 C. – 0,4kg.m/s & - 8N. D. 0,4kg.m/s & 8N.
Câu 22: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và 
va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nước tác dụng lên người 
là:
A. 845N. B. 422,5N. C. – 845N. D. – 422,5N.
Câu 23: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt 
phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi 
va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc 
sau va chạm là:
 A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai. B. 0,43m/s và theo chiều xe thứ nhất.
 C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất. D. 0,43m/s và theo chiều xe thứ hai.
Câu 24: Một viên đạn có khối lượng m = 2kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo 
parabol với vận tốc v = 200m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành hai mảnh. Một mảnh 
có khối lượng m1 = 1,5kg văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v 1 = 200m/s. Mảnh kia 
bay với vận tốc và hướng là:
 A. 1500m/s, hướng chếch lên 450 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
 B. 1000m/s, hướng chếch lên 370 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
 C. 1500m/s, hướng chếch lên 37 0 so với hướng của viên đạn lúc đầu.D. 500m/s, hướng 
chếch lên 450 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
  
Câu 25: Một quả bóng bay với động lượng p đập vuông góc vào một bức tường thẳng 
sau đó bay ngược lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
    
 A. 0 B. p C. 2 p D. 2 p
Câu 26: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau. 
Động lượng của hệ hai vật sẽ được tính theo biểu thức nào sau đây ?
         
 A. p 2mv1 B. p 2mv2 C. p mv1 mv2 D. p m v1 v2 Câu 27 :Một vật có khối lượng m = 50g chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 cm/s thì 
động lượng của vật là
 A. 2500 g.cm/s B. 0,025 kg.m/s C. 0,25 kg.m/s D. 2,5 kg.m/s
Câu 28 : Khẩu súng đại bác nặng M = 0,5 tấn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên 
hợp với phương ngang một góc 60o, bắn ra một viên đạn khối lượng m = 1 kg bay với vận 
tốc v = 500 m/s (so với đất). Bỏ qua ma sát. Vận tốc giật lùi của súng là:
 A. 0,5 m/s B. 1 m/s C. 3 / 2 m/s D. 5 3 m/s
Câu 29 : Một khẩu súng có khối lượng 5 kg bắn ra một viên đạn theo phương ngang có 
khối lượng 10 g với vận tốc 600 m/s. Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì vận tốc giật 
lùi của súng là:
 A. 12 cm/s B. 1,2 m/s C. 12 m/s D. 1,2 cm/s
Câu 30: Dưới tác dụng của một lực bằng 4 N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau 
thời gian 2 s, độ biến thiên động lượng của vật là:
 A. 8 kg.m/s B. 6 kg.ms C. 6 kg.m/s D. 8 kg.ms
Câu 31: Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật (1) có 
độ lớn v1 = 1 m/s, vận tốc của vật (2) có độ lớnv2 = 2 m/s. Khi véctơ vận tốc của hai vật 
cùng hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là:
 A. 1 kg.m/s B. 2 kg.m/s C. 3 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s
Câu 32: Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật (1) có 
độ lớn v1 = 1 m/s, vận tốc của vật (2) có độ lớn v2 = 2 m/s. Khi vec-tơ vận tốc của hai vật 
hợp với nhau một góc 60o thì tổng động lượng của hệ có độ lớn: 
 A. 2,65 kg.m/s B. 26,5 kg.m/s C. 28,9 kg.m/s D. 2,89 
kg.m/s
Câu 33: Một quả đạn có khối lượng 20 kg đang bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 
70 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 8 kg bay theo phương ngang 
với vận tốc 90 m/s. Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai có thể nhận giá trị nào sau đây ?
 A. 131 m/s B. 123 m/s C. 332 m/s D. 232 m/s
Câu 34: Thả rơi tự do một vật có khối lượng 1 kg trong khoảng thời gian 0,2 s. Độ biến 
thiên động lượng của vật là (g = 10 m/s2).
 A. 20 kg.m/s B. 2 kg.m/s C. 10 kg.m/s D. 1 kg.m/s
Câu 35 :Hai vật lần lượt có khối lượng m = 2 kg; m = 3 kg chuyển động với các vận tốc 
   1 2
v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết v1  v2 . Tổng động lượng của hệ là:
 A. 16 kg.m/s B. 160 kg.m/s C. 40 kg.m/s D. 12,65 
kg.m/s
Câu 36 : Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s 
thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt 
khí là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí, vận tốc của tên lửa có giá trị là:
 A. 200 m/s B. 180 m/s C. 225 m/s D. 250 m/s
Câu 37 :Viên bi A có khối lượng 300g chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 
5m/s đến va chạm vào viên bi B có khối lượng 100g đang đứng yên. Cho biết va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi và các vec-tơ vận tốc cùng phương, ma sát không đáng kể. 
Vận tốc của viên bi A sau va chạm là:
 A. 5 m/s B. 2,5 m/s C. 4 m/s D. 10 
m/s
Câu 38 :Một toa xe khối lượng 2 tấn đang đứng yên thì bị một đầu máy khối lượng 3 tấn 
chuyển động với vận tốc 20 m/s va vào. Sau va chạm, hai vật móc vào nhau và chuyển 
động với tốc độ:
 A. 12 m/s; B. 33 m/s; C. 30 m/s; D. – 13 m/s.
Câu 39 : Một máy bay có khối lượng 200 tấn bay với vận tốc 720km/h. Động lượng của 
máy bay là:
 A. 2.103 kg.m/s B. 4.107 kg.m/s C. 2.107 kg.m/s D. 1,44.103 
kg.m/s 
Câu 40 : Một người cân nặng 60 kg nhảy từ xuồng lên bờ với vận tốc 5 m/s. Biết khối 
lượng của xuồng là 150 kg. Độ lớn vận tốc trôi giạt ra phía ngoài của xuồng là:
 A. 2 m/s; B. 3 m/s; C. 5 m/s; D. 6 m/s.
Câu 41: Quả cầu 1 có khối lượng 800g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả 
cầu 2 có khối lượng 200g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một. 
Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là:
 A. 800 m/s; B. 8 m/s; C. 80 m/s; D. 0,8 m/s.
Câu 42 : Hai chiếc xe hơi A và B chạy đến từ hai con đường vuông góc nhau, va chạm 
 3
nhau và giả sử dính thành một khối. Xe A có khối lượng mA = 1,45.10 kg và vận tốc lúc 
 3
đầu có độ lớn 11,5 m/s. Xe B có khối lượng mB = 1,75.10 kg và vận tốc lúc đầu có độ lớn 
15,5 m/s. Vận tốc của hai xe ngay sau va chạm có độ lớn là:
 A. 5,21 m/s B. 8,48 m/s C. 9,95 m/s D. 7,26 m/s
Câu 43Một vật có khối lượng m được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h đối với 
mặt đất. Gọi g là gia tốc trọng trường. Động lượng của vật ngay trước khi chạm mặt đất có 
độ lớn bằng:
 A. 2mgh B. m gh C. m 2gh D. 2mgh
Câu 44 :Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên được kéo chuyển động trên mặt phẳng 
ngang bởi một lực có phương ngang và có độ lớn bằng 12 N. Động lượng của vật này sau 
khi chuyển động không ma sát được quãng đường 3 m có độ lớn:
 A. 21 kg.m/s B. 42 kg.m/s C. 15 kg.m/s D. 10,2 
kg.m/s
Câu 45: Một vật có khối lượng 7 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 13 m/s 
thì bị tác dụng một lực có phương là phương chuyển động. Sau thời gian 5 s, vật đổi chiều 
chuyển động với vận tốc có độ lớn 3 m/s. Chọn câu trả lời đúng.
 A. Lực có chiều là chiều chuyển động, có độ lớn bằng 112 N
 B. Lực hướng ngược chiều chuyển động, có độ lớn bằng 112 N
 C. Lực hướng ngược chiều chuyển động, có độ lớn bằng 22,4 N
 D. Lực có chiều là chiều chuyển động, có độ lớn bằng 22,4 N ..

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_vat_li_lop_10_dong_luong_bao_toan_dong_luong.docx