Bài tập tự luận Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự luận Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự luận Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bài 1: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng 400g và 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng 2 m/s và 0,9 m/s. Sau va chạm 2 xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này.Bỏ qua mọi lực cản Bài 2 : Một người khối lượng 60kg đang chạy với tốc độ 4m/s thì nhảy lên một xe khối lượng 200kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 3m/s . Tìm vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong các trường hợp: a. Ban đầu người và xe chuyển động cùng chiều. b. Ban đầu người và xe chuyển động ngược chiều Bµi 3:Mét ngêi cã khèi lîng 60 kg ®ang ®øng yªn trªn 1 chiÕc xe goßng chuyÓn ®éng víi vËn tèc 2m/s trªn ®êng s¾t n»m ngang. Khèi lîng cña xe lµ 240 kg. TÝnh vËn tèc cña xe ngay sau khi ngêi Êy nh¶y ra. XÐt trong c¸c trêng hîp: Ngêi nh¶y ra tríc, ra sau, víi cïng vËn tèc lµ 4m/s ®èi víi xe. Bá qua mäi ma s¸t Bài 4. Một viên đạn khối lượng m = 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì nổ thành hai mảnh , mảnh nhỏ cókhối lượng m 1 = 0,5 kg bay ngang với vận tốc v1 400m/ s và mảnh lớn m2 bay lên cao và hợp với đường thẳng đứng góc 450 . Vận tốc của viên đạn trước khi nổ bằng bao nhiêu ? Bài 5: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng 300g và 1,5kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng 2 m/s và 0,6 m/s. Sau va chạm 2 xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này.Bỏ qua mọi lực cản. Bài 6: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng 300g và 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang cùng chiều nhau với các vận tốc tương ứng 3 m/s và 0,9 m/s. Sau va chạm 2 xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này.Bỏ qua mọi lực cản. Bài 7. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc v = 300m/s thì nổ, vỡ thành hai mảnh có khối lượng m1 = 5kg và m2 = 15kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc v1 = 400m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí. Bài 8:Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh. trong đó m một mảnh có khối lượng m 1 = bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v 1 = 20m/s. Tìm độ 3 cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được (so với vị trí nổ). Lấy g = 10m/s2. Bài 9: Tính công và công suất của một người kéo thùng nước có khối lượng 12kg từ giếng sâu 8m. a) Lên đều trong 15s. b) Máy kéo thùng ấy đi lên nhanh dần đều và sau 4s đã kéo lên thì công và công suất của máy bằng bao nhiêu ? .Lấy g = 10m/s2 Bài 10: Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô 75kW. a) Tìm lực phát động của động cơ. b) Tính công của lực phát động khi ô tô chạy được quãng đường 1km. . Bài 11. Một vật chuyển động đều trên một mặt ngang trong một phút với vận tốc 36km/h dưới tác dụng của lực kéo 20N hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 600 . Tính công và công suất của lực kéo trên. Bài 12: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số masat giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,4 và lấy g = 10ms-2. 1. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó. 2. Tìm động lượng của xe tại B. 4. Tìm độ biến thiên động lượng của ô tô, từ đó suy ra thời gian ô tô chuyển động từ A đến B. Bài 13: Một xe tải có khối lượng 2,5T, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều . Sau khi đi được quãng đường 144m thì xe đạt vận tốc 12m/s. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là = 0,04, lấy g = 10m/s2. a- Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên? b- Tính công suất của lực do động cơ xe hoạt động ở quãng đường nói trên? c- Hiệu suất hoạt động của động cơ xe tải? Bài 14/ Một vật có khối lượng 10kg trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên một mặt phẳng 0 nghiêng góc 30 so với mặt phẳng ngang . Sau khi trượt được độ dời s1 = 3m , Vật tiếp tục trượt được độ dời s2 = 5m trên mặt sàn nằm ngang thì dừng hẳn . Hãy áp dụng định lí động năng để xác định : a/ Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng . b/ Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nằm ngang . Bài 15. Moät chieác xe ñang chuyeån ñoäng vôùi vaän toác 20m/s thì taét maùy, baét ñaàu chuyeån ñoäng thaúng chaäm daàn ñeàu töø ñieåm O. Cho heä soá ma saùt cuûa chuyeån ñoäng = 0,2. vaø g = 10m/s 2. AÙp duïng ñònh lyù ñoäng naêng tìm: a. Quaõng ñöôøng xe ñi ñöôïc keå töø khi taét maùy ñeán khi xe döøng haún taïi ñieåm M . b. Vaän toác khi xe ñeán ñieåm N , bieát quaõng ñöôøng ON = 75m.
File đính kèm:
bai_tap_tu_luan_vat_li_lop_10_truong_thpt_tran_hung_dao.docx

