Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 7

Câu: 1 “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào?

   A. Châu Âu.

   B. Châu Mĩ.

   C. Châu Đại Dương.

   D. Châu Phi.

Câu: 2 Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?

  A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.

   B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.

   C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.

   D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.

Câu: 3 Ai là người tìm ra châu Mĩ đầu tiên:

   A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.

   B. Ma-gien-lăng.

   C. David.

   D. Michel Owen.

Câu: 4 Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?

   A. Ơ-rô-pê-ô-ít

   B. Nê-grô-ít

   C. Môn-gô-lô-ít

   D. Ôt-xtra-lo-it

Câu: 5 Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?

   A. Sang xâm chiếm thuộc địa

   B. Bị đưa sang làm nô lệ

   C. Sang buôn bán

   D. Đi thăm quan du lịch

Câu: 6 Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:

   A. Săn bắn và trồng trọt.

   B. Săn bắt và chăn nuôi.

   C. Chăn nuôi và trồng trọt.

   D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.

doc 21 trang Khải Lâm 30/12/2023 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 7

Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 7
 yếu bằng nghề:
   A. Săn bắn và trồng trọt.
   B. Săn bắt và chăn nuôi.
   C. Chăn nuôi và trồng trọt.
   D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu: 7 Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại:
   A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.
   B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
   C. In-ca, Mai-an, sông Nin.
   D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
Câu: 8 Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông” nằm ở châu Mĩ là:
   A. Sông Mixixipi.
   B. Sông Amadon.
   C. Sông Panama.
   D. Sông Orrinoco.
Câu: 9 Địa hình núi cao và các dãy núi phân bố chủ yếu ở:
   A. Phía Đông Bắc của châu Mĩ.
   B. Dọc ven biển phía Tây, kéo dài từ Bắc xuống đến Nam Mĩ.
   C. Phía Nam và dọc ven biển phía Đông của châu Mĩ.
   D. Phía Tây Bắc và Tây Nam của châu Mĩ.
Câu: 10 Người châu Phi bị bán sang châu Mĩ nhằm mục đích:
   A. Tham gia các hoạt động kinh doanh.
   B. Tham gia các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
   C. Khai khẩn đất hoang, lập đồn điền trồng bông, mía, cà phê.
 D. Làm ô xin trong các gia đình người châu Âu khá giả.
Câu: 11 Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
   A. Cận nhiệt đới.
   B. Ôn đới.
   C. Hoang mạc.
   D. Hàn đới.
Câu: 12 Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
   A. 1   B. 2
   C. 3   D. 4
Câu: 13 Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:
   A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
   B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
   C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
   D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
Câu: 14 Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:
   A. Vùng núi cổ A-pa-lát.
   B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
   C. Đồng bằng Trung tâm.
   D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.
Câu:15 Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
   A. Đông – Tây.
   B. Bắc – Nam.
   C. Tây Bắc – Đông Nam.
   D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu: 16 Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo:
   A. Theo chiều bắc - nam.
   B. Theo chiều đông - tây.
   C. Bắc - nam và đông - tây.
   D. Theo chiều đông – tây và độ cao.
Câu: 17 Kinh tuyến ...c điểm phân bố là:
   A. Rất đều.
   B. Đều.
   C. Không đều.
   D. Rất không đều.
Câu: 22 Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
   A. Alaxca và Bắc Canada.
   B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
   C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
   D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu: 23 Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắng liền với quá trình:
   A. Di dân.
   B. Chiến tranh.
   C. Công nghiệp hóa.
   D. Tác động thiên tai.
Câu: 24 Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở:
   A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
   B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.
   C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
   D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.
Câu:25 Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển:
   A. Các ngành công nghiệp truyền thống.
   B. Các ngành dịch vụ.
   C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
   D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ.
Câu: 26 Càng vào sâu trong lục địa thì:
   A. Đô thị càng dày đặc.
   B. Đô thị càng thưa thớt.
   C. Đô thị quy mô càng nhỏ.
   D. Đô thị quy mô càng lớn.
Câu: 27 Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa:
   A. Rất muộn.
   B. Muộn.
   C. Sớm.
   D. Rất sớm.
Câu: 28 Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:
   A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
   B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
   C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
   D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
Câu: 29 Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên:
   A. Các khu công nghiệp tập trung.
   B. Hình thành các dải siêu đô thị.
   C. Hình thành các vùng công nghiệp cao.
   D. Hình thành các khu ổ chuột.
Câu: 30 Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do:
   A. Sự phát triển kinh tế.
   B. Sự phân hóa về tự nhiên.
   C. Chính sách dân số.
   D. Lịc...
   D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
Câu: 36 Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
   A. Quy mô diện tích lớn.
   B. Sản lượng nông sản cao.
   C. Chất lượng nông sản tốt.
   D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu: 37 Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
   A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
   B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
   C. Ven vịnh Mê-hi-cô
   D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu: 38 Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
   A. Ca-na-đa.
   B. Hoa Kì.
   C. Mê-hi-cô.
   D. Ngang nhau.
Câu: 39 Quốc gia ở Bắc Mĩ có sản lượng lương thực có hạt lớn nhất là:
   A. Ca-na-đa.
   B. Hoa kì.
   C. Mê-hi-cô.
   D. Ba nước như nhau.
Câu: 40 Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da:
   A. Năng suất cao.
   B. Sản lượng lớn.
   C. Diện tích rộng.
   D. Tỉ lệ lao động cao.
Câu: 41 Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới?
   A. Hàng không.
   B. Vũ trụ.
   C. Nguyên tử, hạt nhân.
   D. Cơ khí.
Câu: 42 Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là:
   A. Khai khoáng, luyện kim.
   B. Dệt, thực phẩm,
   C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu.
   D. Cơ khí và điện tử.
Câu: 43 “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của:
   A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ
   B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì
   C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì
   D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì.
Câu: 44 Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành:
   A. Luyện kim và cơ khí.
   B. Điện tử và hàng không vũ trụ.
   C. Dệt và thực phẩm.
   D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.
Câu: 45 Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
   A. Nông nghiệp.
   B. Công nghiệp.
   C. Dịch vụ.
   D. Thương mại.
Câu: 46 Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích:
   A. Cạnh tranh với

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_mon_dia_li_lop_7.doc