Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Mỹ Lộc

docx 13 trang Mạnh Nam 07/06/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Mỹ Lộc

Câu hỏi ôn tập Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Mỹ Lộc
 CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 12- LẦN 2 THEO BÀI 
I. NHẬN BIẾT 
Câu 1. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài 
về
 A.cấu tạo trong của các nội quan. B.các giai đọan phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.
Câu 2. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng 
tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. phôi sinh học. C. địa lí sinh học.D. sinh học phân tử.
Câu 3. Hai cơ quan tương đồng là
A. gai cây xương rồng và tua cuốn cây đậu Hà LanB. mang cá và mang tôm. 
C. chân chuột chũi và chân dế rũi. D. gai hoa hồng và gai xương rồng.
Câu 4. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau 
phản ánh 
A. nguồn gốc chung của sinh giới B. sự tiến hóa phân li 
C. ảnh hưởng của môi trường D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
Câu 5. Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá B. sự phát triển phôi giống nhau
C. cơ quan tương đồng D. Cơ quan tương tự
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau 
là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện 
chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương 
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, 
và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. 
II. THÔNG HIỂU
Câu 7. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? 
A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. 
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của 
người.
Câu 8. Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là 
 A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái. 
Câu 9: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 
 A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. 
 B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. 
 C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
 D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. I. NHẬN BIẾT:
Câu 1: Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến 
gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là 
KHÔNG chính xác cho nhận định trên:
A. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST.
 B. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C . Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tùy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
D. Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ 
gen nên được chọn lọc giữ lại.
Câu 2: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. 3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các 
yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. 
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1),(3),(4),(5),(6). B. (3),(4),(5),(6). C. (1),(4),(5),(6). D. (1),(3),(5),(6).
Câu 3: Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng 
tạo ra các kiểu gen thích nghi?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Sự thay đổi của môi trường. D. Di - nhập gen.
Câu 4: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
 A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen. 
Câu 5. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là 
 A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. 
 C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 6. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu7: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho 
vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
 A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên
 C. Đột biến D. Giao phối ngẫu nhiên.
II. THÔNG HIỂU
Câu 8. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện: 
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi TPKG củaQT, định hướng xác định.
B. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi TPKG của QT, định hướng quá trình tiến hoá.
C. Làm cho thành phần KG của quần thể thay đổi đột ngột.
D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Câu9. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen. 
II. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
III. Trong quần thể ngẫu phối, CLTN chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi 
QT. 
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm thay đổi tần số alen của 
quần thể theo một hướng xác định. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 10. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây 
sai? 
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu 
gen và tần số alen của quần thể. 
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước 
của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của 
quần thể ban đầu. C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số 
alen của quần thể và ngược lại. 
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, 
làm 
giảm sự đa dạng di truyền. 
III. VẬN DỤNG
Câu 11. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với 
alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế 
hệ như sau: 
Thế hệ Cấu trúc di truyền 
 P 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 
 F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 
 F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 
 F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 
 F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 
 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. 
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. 
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. 
Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự 
nhiên? 
 (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu 
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
 (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so 
với chọn lọc chống lại alen lặn. 
 (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
 (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một 
hướng xác định. 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. B. tạo BDTH là nguyên liệu cho quá trình 
TH 
C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của QT. D. quy định nhiều hướng tiến hóa
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A.trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong QT.
B.không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ QT.
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi QT.
Câu 15: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
 B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trị tiến hóa.
 C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
 D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
 B. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
 C. ChọCLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các 
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
 D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen 
theo một hướng xác định. Câu 17: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
 F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
 F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
 Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có 
khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
 A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Đột biến gen.
 C. Các yếu tố ngẫu nhiênD. Giao phối ngẫu nhiên.
HDG: Nhận thấy tỉ lệ đồng hợp tăng dị hợp giảm qua các thế hệ => tác động của giao phối 
không ngẫu nhiên và có thể có CLTN
Câu 18. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không 
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số 
alen của quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu 
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần 
thể.
Câu 19. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
 (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá 
trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là 
A.(1) và (4) B. (2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4).
Câu 20. Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
(1) Sự nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen, làm thay đổi thành 
phần kiểu gen của quần thể. 
(2) Sự di cư có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen, thành phần kiểu gen của quần thể. 
(3) Sự di cư và nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng xác định, làm 
tăng dần tần số alen có hại, giảm dần tần số alen có lợi. 
(4) Quần thể được nhập gen sẽ luôn tăng đa dạng di truyền và quần thể có sự di gen sẽ luôn 
giảm đa dạng di truyền. 
A. (3) và (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (3). 
I. NHẬN BIẾT 
Câu 1. Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có 
khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen 
mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 2. Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là
 A. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
 B. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
 C. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.
 D. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 3. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi 
đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi 
đến kết luận như vậy?
A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau. 
B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
II. THÔNG HIỂU
Câu 4. Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. 
Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất? 
A. Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau. 
B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã 
tác động theo các hướng khác nhau. 
C. Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái. 
D. Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau. 
Câu 5. Từ một QT của một loài cây được tách ra làm 2 QT riêng biệt. Hai QT này chỉ trở thành 
hai loài khi giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về
A. thời gian ra hoa. B. tần số alen. C. thành phần kiểu gen. D. đặc điểm 
hình thái.
Câu 6 .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến. 
C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới. 
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì quan hệ càng gần gũi.
B. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi.
C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì quan hệ càng gần gũi. 
D. Trình tự axitamin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ 
càng gần gũi. 
Câu 8. Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài 
là đúng nhất? 
A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của 
các QT cách ly. 
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Không có cách li địa lí thì không thể hình 
thành loài mới. 
D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen 
và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới. 
Câu 9. Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như 
tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái. Đây là 
kiểu cách li? 
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li cơ học. D. Cách li mùa vụ. 
Câu 10. Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong 
quá trình tiến hóa của sinh vật? 
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. 
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài 
mới. 
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. 
Câu 11. Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài, nhận định đúng là:
 A. Cách lí địa lý luôn d ẫn đến cách li sinh sản.
 B. Không có cách li địa lý thì không thể hình thành loài mới. C.Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của 
quần thể cách li.
Câu 12. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A.Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 13: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 
Phương án đúng là: 
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 14: Dấu hiệu tin cậy nhất để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
 A. chúng cách li sinh sản với nhau.B. chúng có đặc tính sinh lý- sinh hóa khác 
nhau.
 C. chúng không cùng môi trường.D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 15: Cách li sau hợp tử không phải là: 
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 16. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ 
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi 
nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài 
lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. cách li tập tính B. cách li sinh thái C. cách li sinh sản D. cách li địa 
lí.
Câu 17. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
 A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
 B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết trước khi được sinh ra.
 C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc nhưng hợp tử không phát triển.
 D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối được với nhau vì cách thức ve vãn bạn tình 
trong mùa sinh sản khác nhau.
Câu 18: Cho một số trường hợp sau:
 (1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết mà không phát triển 
 thành phôi.
 (2) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường 
 không thụ phấn cho loài hoa của cây khác.
 (3) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
 (4) Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao 
 giờ giao phối với nhau.
 (5) Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
 (6) Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần 
 lớn con lai phát triển không hoàn toàn chỉnh và bất thụ.
 Có bao nhiêu trường hợp cách li sau hợp tử?
A. 1.B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 19. Cách li trước hợp tử gồm:
1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian. Phát biểu đúng là:
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D. 1,2,4,6
Câu 20. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n th́ cơ chế h́nh thành chuối 
nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 21. Từ QT cây 2n, người ta tạo được QT cây 4n, có thể xem QT cây 4n là một loài mới v́ì 
QT cây 4n 
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST B. không thể giao phấn với cây của quần thể 
2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm h́nh thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 22: Cho các ví dụ sau:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài 
kia sống trên cạn;
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con 
lai phát triển không hoàn chỉnh;
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ;
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn 
đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không 
tương thích nên không thể kết hợp được với nhau;
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển 
bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích 
thước rất nhỏ và cho hạt lép.
Những ví dụ thuộc về cơ chế cách ly sau hợp tử là: \
 A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (6).
Câu 23: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho các phát biểu sau:
 (1) Trong cùng một khu vực địa lí, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
 (2) Sự hình thành loài mới không cần có các trở ngại về mặt địa lí.
 (3) Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
 (4) Thường hay xảy ra với các loài có khả năng di đuyển xa.
 Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Trong tự nhiên con đường hình thành loài mới nhanh nhất là 
 A. địa lý. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hóa. D. cách ly tập 
tính.
Câu 25: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do.
 A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị di truyền theo các hướng khác nhau.
 B. chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
 C. các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
D. các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện sinh thái.
Câu 26. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí chướng ngại địa lí có vai trò:
A. Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các QT. B. Quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên
C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới. D. Định hướng quá trình tiến hóa
Câu 27: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ? 
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các 
thế hệ. 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình có thể làm biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. 
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. 
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). 
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen. 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 28: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. 
 B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. 
 C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. 
 D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể
Câu 29. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào 
sau đây không đúng?
 A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần 
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
 B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể 
theo một hướng xác định.
 C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian 
chuyển tiếp
 D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với 
nhau. I. NHẬN BIẾT 
Câu 1. Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có 
khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen 
mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 2. Ví dụ về cách li sinh sản sau hợp tử là
 A. lai giữa ngựa và lừa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
 B. hai loài có sinh cảnh khác nhau nên không giao phối được với nhau.
 C. cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau.
 D. gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 3. Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi 
đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi 
đến kết luận như vậy?
A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau. 
B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
II. THÔNG HIỂU
Câu 4. Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. 
Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất? 
A. Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau. 
B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã 
tác động theo các hướng khác nhau. 
C. Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái. 
D. Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau. 
Câu 5. Từ một QT của một loài cây được tách ra làm 2 QT riêng biệt. Hai QT này chỉ trở thành 
hai loài khi giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về
A. thời gian ra hoa. B. tần số alen. C. thành phần kiểu gen. D. đặc điểm 
hình thái.
Câu 6 .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến. 
C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới. 
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì quan hệ càng gần gũi.
B. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi.
C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì quan hệ càng gần gũi. 
D. Trình tự axitamin hay trình tự nucleotit ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ 
càng gần gũi. 
Câu 8. Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài 
là đúng nhất? 
A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của 
các QT cách ly. 
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Không có cách li địa lí thì không thể hình 
thành loài mới. 
D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen 
và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới. Câu 9. Ở loài ruồi Drosophila, các con đực sống ở một khu vực có tập tính giao hoan tinh tế như 
tập tính đánh đuổi con đực khác và các kiểu di chuyển đặc trưng để thu hút con cái. Đây là 
kiểu cách li? 
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li cơ học. D. Cách li mùa vụ. 
Câu 10. Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong 
quá trình tiến hóa của sinh vật? 
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. 
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài 
mới. 
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. 
Câu 11. Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài, nhận định đúng là:
 A. Cách lí địa lý luôn d ẫn đến cách li sinh sản.
 B. Không có cách li địa lý thì không thể hình thành loài mới.
 C.Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của 
quần thể cách li.
Câu 12. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A.Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 13: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 
Phương án đúng là: 
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 14: Dấu hiệu tin cậy nhất để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
 A. chúng cách li sinh sản với nhau.B. chúng có đặc tính sinh lý- sinh hóa khác 
nhau.
 C. chúng không cùng môi trường.D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 15: Cách li sau hợp tử không phải là: 
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 16. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ 
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi 
nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài 
lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. cách li tập tính B. cách li sinh thái C. cách li sinh sản D. cách li địa 
lí.
Câu 17. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
 A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
 B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết trước khi được sinh ra.
 C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc nhưng hợp tử không phát triển.
 D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối được với nhau vì cách thức ve vãn bạn tình 
trong mùa sinh sản khác nhau.
Câu 18: Cho một số trường hợp sau:

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_sinh_hoc_lop_12_lan_2_truong_thpt_my_loc.docx