Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh học Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Sinh học Lớp 12

Câu 1: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. prôtêin. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN và ARN. Câu 2: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là A. ATP, NADPH.B. ATP.C. PEP (photphoenolpiruvic). D. APG (axit photphoglixeric). Câu 3: Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Clo. B. Nitơ. C. Magiê. D. Sắt. Câu 4: Ở cà chua alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Các gen di truyền độc lập. Đời con lai cho kiểu hình cây thấp, quả 1 vàng chiếm tỉ lệ . Kiểu gen của các cây bố mẹ là 16 A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 5: Cho các phép lai: 1: Aa x aa; 2: Aa x Aa; 3: AA x aa; 4: AA x Aa; 5: aa x aa. Phép lai phân tích là A. 1, 5 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 4, 5 Câu 7: Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra trong tế bào chất của tế bào nhân thực? A. Tự sao B. Phiên mã và tự sao C. Phiên mã D. Dịch mã. Câu 8: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác đinh. D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu tiến hoá Câu 9: Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo ra bằng phương pháp A. dung hợp tế bào trần. B. nuôi cấy tế bào thực vật. C. nuôi cấy hạt phấn. D. lai hữu tính. Câu 11: Ở Đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là 1 2 1 2 A. . B. . C. . D. . 4 4 3 3 Câu 12: Đại diện nào sau đây là người vượn? A. Đriôpitec. B. Ôxtralopitec. C. Pitêcantrôp. D. Nêanđectan. Câu 13: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp về 1 cặp gen. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là 1 64 27 1 A. . B. . C. . D. . 128 128 128 256 Câu 14: Mỗi phân tử ARN vận chuyển A. chỉ gắn với 1 loại axit amin, axit amin được gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit. B. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba trên mARN. C. có chức năng vận chuyển axit amin để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào. D. có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. Câu 15: Phương pháp nào sau đây chắc chắn tạo ra được cơ thể thuần chủng? A. Lưỡng bội hóa thể đơn bội. B. Cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau. C. Lai khác dòng.D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. Câu 16: Điều nào sau đây đúng với đặc điểm lấy khí của ếch khi hô hấp? A. Lấy khí nhờ hoạt động của cơ hoành. B. Lấy khí bằng cử động nâng lên hạ xuống của thềm miệng. C. Lấy khí nhờ hoạt động của cơ liên sườn. D. Lấy khí nhờ hoạt động của hệ thống túi khí. Câu 17: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai? A. Máu vận chuyển trong hệ mạch kín. B. Động mạch nối với tĩnh mạch nhờ các mao mạch. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. D. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn? A. Hai đầu nối lại tạo thành ADN vòng.B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. Cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. D. Liên kết với protein histon để tạo nên NST. Câu 19: Ở Dâu tây biết alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau, thì ở thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây. Biết rằng thể tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội tham gia thụ tinh bình thường, thì kiểu gen của bố mẹ là A. Aaaa x aaaa. B. AAaa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa.D. AAaa x Aaaa. Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (I) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (II) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (III) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (IV) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3.B. 4. C. 1. D. 2. Câu 22: Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (II) Tiến hoá nhỏ là quá trình biển đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. (III) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (IV) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 23: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F 1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F 2 là bao nhiêu? A. 600 cây.B. 450 cây.C. 300 cây.D. 150 cây. Câu 24: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 26: Ở Bí đỏ, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội sẽ làm cho quả nặng thêm 20g, cây đồng hợp gen lặn aabbddee có quả nặng 150g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn cho cây có quả nhẹ nhất được F 1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F 2. Lấy ngẫu nhiên 5 cây ở F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả 210g là bao nhiêu? Biết các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. A. 0,10.B. 0,22. C. 0,17.D. 0,064. Câu 27: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phân kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên.B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 28: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Dạng sinh vật nguyên thủy nào còn sống sót cho đến nay ít biến đổi được xem là hóa thạch sống. B. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy các biến dị theo hướng khác nhau, kết quả từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa dạng tổ tiên. C. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài, một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi hình thành những loài khác nhau. Câu 29: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 30: Một bệnh di truyền P hiếm gặp ở người do một cặp gen nằm trên NST số 2 quy định. Gen này liên kết với một gen mã hóa nhóm máu ABO, khoảng cách giữa 2 gen này là 12cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được mô tả theo sơ đồ phả hệ sau: I A B A O Bình thường Bị bệnh Nữ II B A A A O Nam III AB B A O Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? (I) Tính trạng bệnh do gen lặn quy định. (II) Chỉ có một người trong phả hệ chưa xác định được kiểu gen chính xác về nhóm máu. (III) Có tối đa 6 người không mang alen gây bệnh P. (IV) Nếu cặp vợ chồng thế hệ thứ II sinh thêm một đứa con nhóm máu A, xác suất để đứa con này bị bệnh là 12%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 31: Ở Ruồi giấm, tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho lai giữa con cái cánh đen thuần chủng với con đực cánh trắng thuần chủng được F 1 toàn con cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F 2, số con đực chiếm tỉ lệ 1 5 2 3 A. . B. . C. . D. . 3 7 3 5 Câu 32: Xét một số ví dụ sau: (I) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. (II) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (III) Lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. (IV) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Số ví dụ về cách li trước hợp tử là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 34: Ổi Đài Loan, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen b quy định ít hạt; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A = 0,5; a = 0,5 và tần số B = 0,4; b = 0,6. Số phát biểu đúng là: (I) Cây quả to, nhiều hạt có tỉ lệ là 0,48. 10 (II) Cây quả to nhiều hạt không thuần chủng là . 12 (III) Cây có kiểu gen aabb có tỉ lệ 0,12. (IV) Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể có kiểu hình quả to, nhiều hạt. Xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là 0,053. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 35: Biết các cặp NST tương đồng gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi không trao đổi đoạn và đột biến, số kiểu giao tử của loài đạt tối đa là 256 kiểu. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Bộ NST lưỡng bội của loài là 16. (II) Khi xảy ra trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 cặp NST tương đồng, số kiểu trứng của loài là 2304. (III) Nếu xảy ra trao đổi đoạn kép ở 2 cặp NST tương đồng, số kiểu giao tử của loài sẽ bằng 2048. (IV) Trong trường hợp xảy ra trao đổi đoạn mà số kiểu giao tử của loài đạt tối đa là 1024 kiểu thì số cặp NST bị trao đổi đoạn chắc chắn là 2. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 36: Trên cùng một cặp NST thường xét 2 gen: Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 6 alen. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y xét một gen mang một số alen chưa biết. Số kiểu gen tối đa do tổ hợp từ các alen của cả 3 gen trên là 4446 kiểu. Số alen của gen trên NST giới tính là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 37: Ở Bầu, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Tần số hoán vị gen là 20%. (II) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (III) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (IV) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Ở hoa Dạ yến thảo, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ. - Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có tối đa 4 kiểu gen mang alen quy định hoa đỏ. II. Khi cho 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con chỉ có kiểu hình hoa tím. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa vàng. Có tối đa 22 sơ đồ lai thỏa mãn. A. 3. B. 2. C. 4.D. 1 Câu 39: Một phân tử ADN ở tế bào nhân sơ có tổng số nucleotit là 10 6 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nuclêôtit loại A-T. (II) Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết giữa đường và axit photphoric. (III) Phân tử ADN đó có tỷ lệ nuclêôtit loại X là 20%. (IV) Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 . A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 40: Cà chua bi có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Theo lý thuyết số phát biểu đúng là? (I) Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (II) Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (III) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (IV) F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua A. 1.B. 2. C. 3. D . 4. Câu 81. Nhóm thực vật nào sau đây trong pha tối của quá trình quang hợp chỉ có chu trình Canvin? A. Thực vật C3.B. Thực vật C 4. C. Thực vật C3 và thực vật CAM. D. Thực vật C4 và thực vật CAM. Câu 82. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Châu chấu. B. Thủy tức.C. Chim bồ câu.D. Giun đất. Câu 83. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.C. phiên mã.D. dịch mã. Câu 84. Cho P dị hợp về n cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất có thể có là bao nhiêu? Biết không có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và không xảy ra hiện tượng đột biến. A. 2n. B. 3n.C. 2 n.D. 3 n. Câu 85. Trong các quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền sau đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. B. 0,48 AA + 0,44 Aa + 0,08 aa = 1. C. 0,49 AA + 0,44 Aa + 0,07 aa = 1. D. 0,25 AA + 0,5 aa + 0,25 Aa = 1. Câu 86. Phương pháp nào dưới đây tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể mang gen của hai hay nhiều loài? A. Gây đột biến gen.B. Tự đa bội. C. Lai tế bào sinh dưỡng.D. Nhân bản vô tính động vật. Câu 87. Bệnh/hội chứng nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh bạch tạng.B. Bệnh phênylkêto niệu. C. Hội chứng tiếng mèo kêu. D. Hội chứng AIDS. Câu 88. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể đào thải ngay cả alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Nhập gen.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 90. “Cây có mạch và động vật lên cạn” là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỷ nào trong đại Cổ sinh? A. Kỷ Cambri. B. Kỷ Ôcđôvic. C. Kỷ Silua.D. Kỷ Đêvôn. Câu 91. Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây trồng hấp thụ nitơ chủ yếu dưới dạng N2. - B. Vi khuẩn nitrat hóa trong đất có vai trò chuyển hóa NO3 thành N2. - C. Trong đất, vi khuẩn phản nitrat hóa có enzim nitrogenaza chuyển hóa NO3 thành N2. D. Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ. Câu 94. Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử CO2. B. Căn cứ vào cơ chế của pha sáng người ta chia thực vật thành 3 nhóm là thực vật C 3, thực vật C4 và thực vật CAM. C. Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn so với thực vật C3. D. Cây xương rồng, cây thanh long là những cây thực vật C4. Câu 95. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nuclêôtit về môi trường nội bào. B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5 ' - 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN. C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5' của tARN. D. Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN. Câu 96. Cho hai cá thể có kiểu gen AABbDd và AabbDd lai với nhau. Theo lí thuyết, trong số các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở đời con? A. AabbDD.B. AaBbDD. C. AABbDd.D. AAbbDD Câu 97. Năm 1996, nhà khoa học Wilmut và cộng sự đã nhân bản vô tính thành công con cừu có tên gọi là Dolly. Cừu Dolly mang vật chất di truyền chủ yếu giống A. cừu cho trứng.B. cừu cho tinh trùng. C. cừu cho tế bào tuyến vú. D. cừu mang thai hộ. Câu 98. Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là chưa A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. B. giải thích thoả đáng về quá trình hình thành loài mới. C. thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. D. đánh giá đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá. Câu 99. Trong các phát biểu sau đây về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sai? A. Loài người xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài Homo habilis đã có bộ não phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá. B. Loài người Homo erectus được hình thành cách đây khoảng 1,8 triệu năm và tuyệt chủng cách đây khoảng 200000 năm. C. Não của người ngày nay có sự sai khác rõ rệt về kích thước so với não người Homo sapiens xuất hiện cách đây hàng chục nghìn năm trước. D. Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau trong đó chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại. Câu 100. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng? A. Sự hình thành loài mới luôn phải gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi. B. Thường dễ xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh. C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li địa lí. D. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới. Câu 105. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Người ta cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thu được các cây F 1. Quá trình giảm phân bình thường; không xảy ra hiện tượng đột biến; các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh với hiệu suất như nhau. Theo lý thuyết, trong số cây ở F1 nói trên, cây quả vàng chiếm tỉ lệ A. 1/4.B. 1/6. C. 1/2.D. 1/36. Câu 106. Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có hai nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen ab thì nhân thứ 2 sẽ có kiểu gen là A. ab.B. Ab. C. aB.D. AB. Câu 108. Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành, ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Có phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã. Câu 109. Người ta điều tra về căn bệnh A ở một đại gia đình thu được số liệu sau: Người bố bị bệnh, mẹ bình thường sinh được 2 người con gái đều bị bệnh. Người con gái lớn lấy chồng bình thường sinh được 2 người con, trong đó 1 con gái bình thường và một con trai bị bệnh. Người con gái thứ 2 lấy chồng bị bệnh nhưng sinh ra một người con trai bình thường. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Nhận xét nào sau đây về bệnh trên là đúng? A. Bệnh có thể là do gen lặn nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính X qui định. B. Bệnh có thể là do gen lặn nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. C. Bệnh có thể là do gen trội nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. D. Bệnh có thể là do gen trội nằm trên vùng đặc trưng nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Câu 110. Trong các thành tựu dưới đây có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen? (1) Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống pomato mang bộ nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua. (4) Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112. Khi khảo sát bệnh phenylketo niệu ở một quần thể người sống trên một hòn đảo thấy có 3 người bị bệnh trong tổng số 29801 người sống trên đảo. Biết bệnh phenylketo niệu do alen lặn qui định, alen trội qui định không bị bệnh. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng và tất cả các điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy – Vanberg đều thỏa mãn. Theo lý thuyết, có khoảng bao nhiêu người trong quần thể này không bị bệnh nhưng có mang gen bị bệnh? A. 295. B. 590. C.29208. D. 29503. Câu 114. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa gen A và Ab Ab gen B là 20cM. Xét phép lai aB XDXd aB XdY, theo lý thuyết, kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 25,5%. C. 27%. D. 51%. Câu 115. Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một? A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726 Câu 116. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp tử khác thu được đời con (F1). Trong số cây F1 có 28,125% cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là 6,25%. (2) Trong số cây ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ ở hai cặp gen trong 3 cặp gen trên là 21,875%. (3) Trong số cây ở F1, số cây có kiểu hình trội về ít nhất 2 tính trạng trong 3 tính trạng nói trên là 81,25%. (4) Số cây có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Cho biết alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a; sức sống của phôi có kiểu gen Aa bằng 75% sức sống của phôi có kiểu gen AA; sức sống của phôi có kiểu gen aa bằng 50% sức sống của phôi có kiểu gen AA. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con là A. 1/15. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/9. Câu 118. Khi nghiên cứu sự di truyền của tính trạng nhóm máu ABO và bệnh rối loạn chuyển hóa galactose (gọi tắt là GAL) trong một đại gia đình, người ta thu được phả hệ sau Biết rằng gen qui định nhóm máu và gen gây bệnh GAL cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 9 và cách nhau 20cM; người phụ nữ số 12 đến từ một quần thể ngẫu phối và đang ở trạng thái cân bằng về tính trạng bị bệnh GAL, trong quần thể đó số người bị bệnh GAL chiếm khoảng 1%; không xảy ra hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Dựa vào các thông tin trên, xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong sơ đồ phả hệ. (2) Người số 6 và người số 9 có kiểu gen giống nhau về các tính trạng đang xét. (3) Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh hai con. Trong đó hai đứa con có giới tính và có nhóm máu khác nhau là 12,5%. (4) Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh 1 đứa con đầu lòng là con gái, không bị bệnh, nhóm máu A là 49,09%. A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 119. Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường, gen 2 có 3 alen nằm trên vùng đặc trưng của nhiễm sắc thể X. Không tính phép lai thuận nghịch, trong quần thể ngẫu phối có thể có thể có bao nhiêu kiểu ngẫu phối có thể xảy ra? A. 27.B. 162. C. 216.D. 324 Câu 81: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. đột biến gen. C. đột biến NST. D. biến dị tổ hợp. Câu 83: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. D. tổ hợp gen mang đột biến. Câu 84: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường A. qua khí khổng, cutin B. qua cutin, biểu bì. C. qua khí khổng, mô giậu D. qua cutin, mô giậu Câu 85: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử? A. AaBb B. AaBB C. aaBB D. aabb Câu 86: Loại đột biến nào xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân: A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến gen và đột biến NST Câu 87: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính A. 11nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 88: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở A. thế hệ F2. B. thế hệ F1. C. thế hệ F3. D. tất cả các thế hệ. Câu 89: Nhờ cách li địa lí mà các cá thể của các quần thể : A. có cơ hội giao phối với nhau B. ít có cơ hội giao phối với nhau C. giao phối ngẫu nhiên với nhau D. không có cơ hội giao phối với nhau Câu 90: Ăn loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A cho con người? A. Các loại rau có lá xanh tươi. B. Xà lách, rau ngót, rau muống. C. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. tân sinh B. trung sinh C. nguyên sinh D. cổ sinh Câu 93: Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin -> Bó His C. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Mạng lưới Puôckin -> Nút nhĩ thất -> Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Bó His -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin Câu 95: Ở quần thể một gen có 2 alen, tại thời điểm xét có cấu trúc di truyền như sau : 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Tần số của các alen A và alen a trong quần thể trên là: A. 0,7A; 0,3 a. B. 0,3A; 0,7a. C. 0,4A; 0,6a. D. 0,9A; 0,1a. Câu 96: Sản phẩm của pha sáng gồm A. Cacbohiđrat, CO2. B. ADP, NADPH, O2. C. ATP, NADPH, O2. D. ATP, NADPH. Câu 97: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 99: ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại A. nucleotit ( A,T,G,X ). B. ribonucleotit (A,U,G,X ). C. nucleotit ( A, U, G, X). D. ribonucleotit ( A,T,G,X ). Câu 101: Đối với loài giao phối thì cơ chế cách li quan trọng nhất là cách li: A. sinh thái B. tập tính C. địa lí D. sinh sản. Câu 102: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen : có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F 1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là (1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập (2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả (3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2 (5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2 (6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 103: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực: 135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên NST X, có alen tương ứng trên Y. B. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. C. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên NST thường. D. Hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X, có alen tương ứng trên Y. Câu 104: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra Ab D d đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai X X × aB E E Ab Xd Y cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ ab E A. 12%. B. 22,5%. C. 6%. D. 11,25%. Câu 105: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. 14 NST đơn. B. 7 NST đơn. C. 14 NST kép. D. 7 NST kép. Câu 106: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F 1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là AB AD Bd Ad A. Dd . B. Bb . C. Aa . D. Bb . ab ad bD aD Câu 108: Ở một dòng thực vật tự thụ phấn, khi cho tự thụ phấn cây F 1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép, thu được F2 6018 cây hoa tím, kép; 1629 hoa tím, đơn; 1632 hoa vàng, kép; 918 hoa vàng, đơn. F 1 tạo ra các kiểu giao tử theo tỉ lệ nào? A. AB = Ab = aB = ab = 25%. B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%. Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 ? A. P AaBb x Aabb B. P AaBb x AaBb C. P AaBB x Aabb D. P Aabb x aaBb Câu 110: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp: A. A=T= 1463; G=X=936 B. A=T= 935; G=X=1465 C. A=T= 1464; G=X=937 D. A=T= 935; G=X=1464 Câu 112: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định: Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng? (1) Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. (2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. (3) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. (4) Có không quá 5 người trong phả hệ này chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 113: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? 1. Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trằng ở (P). 2. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ 3. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) 4. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 114: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F 1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ? A. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. B. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn. C. 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. D. 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. Câu 115: Ở một loài chuột, khi đem cho giao phối F 1, thu được F2 gồm 80 con lông đen, xoăn; 36 con trắng, xoăn; 27 con đen, thẳng; 26 con nâu, xoăn; 12 con trắng, thẳng; 9 con nâu, thẳng. Tính theo lý thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc lông là tương tác bổ sung hoặc át chế do gen lặn. (2) Tính trạng hình dạng lông chịu sự chi phối của quy luật phân li. (3) Cả hai cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. (4) Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân li độc lập. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 116: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/3. C. 3/5. D. 5/7. Câu 118: Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II (2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. (3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I (4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4) Câu 119: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là A. 3 đỏ: 1 trắng B. 13 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 11đỏ: 5 trắng Câu 120: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là A. 31,25%. B. 20,83%. C. 41,67%. D. 62,5%. Câu 1: Một Opêron Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau, nhận định nào chưa đúng? A. Do gen điều hòa (R) bị đột biến tạo ra protein ức chế có cấu hình bị thay đổi. B. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. C. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. D. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Câu 3: Đột biến gen là: A. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của gen. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 5: Nhận định nào sau đây về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là không đúng: A. Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’ 3’. B. Enzim nối (ligaza) nối tác động trên cả hai mạch mới tổng hợp. C. Chỉ sử dụng các nuclêôtit tự do trong tế bào là A, T, G, X. D. Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi. Câu 6: Đột biến số lượng NST bao gồm 2 dạng là: A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. B. đa bội chẵn và đa bội lẻ. C. lệch bội và đa bội. D. tự đa bội và dị đa bội. Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Các cơ quan dinh dường như: thận, gan, tim, mạch máu... B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. C. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết D. Cơ quan sinh sản Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật: A. Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron xảy ra trong ti thể. B. Giai đoạn đường phân xảy ra trong ti thể. C. Chu trình Crep diễn ra trên màng ngoài ti thể. D. Trong quá trình hô hấp, toàn bộ năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.
File đính kèm:
cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_sinh_hoc_lop_12.doc