Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Quần xã - Trường THPT Trực Ninh B

doc 18 trang Mạnh Nam 09/06/2025 660
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Quần xã - Trường THPT Trực Ninh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Quần xã - Trường THPT Trực Ninh B

Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Quần xã - Trường THPT Trực Ninh B
 CHUYÊN ĐỀ : QUẦN XÃ
I. Mục tiêu chuyên đề
 1.1. Kiến thức
1.1.1 Nhận biết
- Nhớ lại các khái niệm QXSV, khống chế sinh học và các đặc trưng cơ bản của QX
- Liệt kê các mối quan hệ trong quần xã
- Nhớ lại khái niệm diễn thế sinh thái, diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh.
1.1.2 Thông hiểu
- Phân biệt loài đặc trưng và loài ưu thế.
- Giải thích tại sao có sự phân bố cá thể trong không gian, ý nghĩa của sự phân bố.
1.1.3 vận dụng thấp và vận dụng cao.
- Giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên.
- So sánh được độ đa dạng giữa các quần xã trong tự nhiên
- Biện pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm, phát triển bền vững.
1.2 Kĩ Năng
Rèn kĩ năng đọc, nghiên cứu tài liệu, tìm tòi kiến thức, tìm mối liên hệ.
1.3 Thái độ
Yêu bào bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. Chuẩn bị
GV: sgk, sgv, tham khảo các tài liệu liên quan.
HS: Tự ôn lại kiến thức đã học và tự lập sơ đồ tư duy.
III. Bài ôn tập
 Nội dung
 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
 QUẦN XÃ SINH VẬT
I. Quần xã Sinh Vật Và một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã
1. Khái niệm về quần xã sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 
một không gian và thời gian nhất định.
- Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy Quần xã có cấu trúc 
tương đối ổn định. 
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
2. Quan hệ giữa các loài 
 1 Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác. và quan hệ đối 
 kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật).
 Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
 Cộng - Hợp tác chặt chẽ giữa 2 (nhiều) loài( nhất Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu, 
 sinh thiết phải gắn bó với nhau) cộng sinh giữa kiến và cây kiến, 
 - Tất cả đều có lợi giữa hải quỳ và cua, Nấm( vi 
 khuẩn) và tảo trong địa y 
 Hợp tác - Hợp tác giữa 2 (nhiều) loài
Hỗ trợ Chim sáo – trâu rừng, chim mỏ đỏ 
 - Tất cả đều có lợi nhưng không nhất thiết 
 - linh dương, lương biển- cá nhỏ .
 phải có
 Hội sinh - Hợp tác giữa 2 loài Chim làm tổ trên cây, cây phong 
 - Một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng lan sống bám trên cây gỗ lớn, cá ép 
 không có hại gì sống bám trên cá lớn 
 Cạnh - Các loài tranh giành nguồn sống - Thỏ - Ngựa cùng ăn cỏ
 tranh - Tất cả các loài đều bất lợi nhưng có - Các loài thực vật cạnh tranh giành 
 1loài thắng thế còn loài khác bị hại ánh sáng, nước, muối khoáng
 hoặc cả 2 bị hại - Cú và chồn cùng ăn chuột, cùng 
 bắt mồi vào ban đêm.
 Kí sinh - 1 loài sống nhờ trên loài khác
 - 1 loài có lợi, 1 loài có hại -Cây tầm gửi nửa kí sinh trên cây 
 - Kí sinh hoàn toàn hoặc nửa kí sinh( vừa thân gỗ.
Đối 
 lấy chất sống từ vật chủ vừa có khả năng tự -Giun kí sinh trong cơ thể người .
kháng
 dưỡng)
 Ức chế - 1loài trong quá trình sống vô tình gây hại 
 Tỏi – VSV xung quanh
 - cảm cho loài khác
 - Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá 
 nhiễm - 1loài bị hại còn 1loài không lợi và không 
 tôm 
 bị hại gì
 SV này - 1 loài sử dụng loài khác làm thức ăn
 Thực vật ăn côn trùng, động vật ăn 
 ăn SV - 1 loài có lợi, 1 loài có hại
 TV, ĐV ăn ĐV
 khác
 Hiện tượng khống chế sinh học: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị 
 khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã.( ví 
 dụ ong kí sinh khống chế bọ dừa, rệp xám hạn chế số lượng xương rồng bà)
3. Các đặc trưg cơ bản của quần xã
 Quần xã có các đặc trưng cơ bản : 
3.1. Đặc trưng về thành phần loài
 -Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn 
 định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
 - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò 
 quan trọng hơn loài khác. 
 Ví dụ: cá cóc là loài đặc trưng ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, cây tràm là loài đặc trưng ở rừng U 
 Minh, cây cọ ở vùng đồi Phú Thọ, 
 2 Cá cóc ở Tam Đảo
 Cọ ở Phú Thọ
 - Loài ưu thế: là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh 
 khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
 Ví dụ: trong ruộng lúa thì lúa là loài ưu thế
3.2. Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng). 
 - Phân bố theo chiều thẳng đứng
 Ví dụ: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới (5 tầng) : vượt tán, tạo tán, dưới tán, 
 cây bụi, cỏ hay sự phân tầng của các loài sinh vật trong ao, ...
 3 4 Độ sâu (m)
 0
 50
 100
 Tầng trên
 200
 Tầng giữa 500
 1,000
 Tầng đáy 1,500
 2,000
 3,000
 4,000
 5,000
 10,000
 Sự phân tầng ở đại dương
 - Phân bố theo chiều ngang
 Ví dụ: Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi Sườn núi chân núi, hay phân bố của sinh vật 
 biển từ đất ven bờ biển vùng ngập nước ven bờ vùng khơi xa.
 * Ý nghĩa: Sự phân bố cá thể trong không gian giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và 
 nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
 Ví dụ: Trong các ao nuôi cá: tầng trên ( cá mè, cá trắm...); tầng giữa (cá chép, cá trôi, cá 
rô...); tầng đáy (tôm, cua, ốc, lươn...).
II. Diễn Thế Sinh Thái
1- Khái niệm về diễn thế sinh thái
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến 
đổi của môi trường.
- Song song với sự biến đổi của quần xã là trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên 
của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, .
- Các giai đoạn của diễn thế: giai đoạn khởi đầu, giai đoạn giữa và giai đoạn cuối.
2- Các loại diễn thế sinh thái:
1. Diễn thế nguyên sinh:
 5 2. Diễn thế thứ sinh:
Kiểu diễn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Nguyên nhân của diễn thế
 thế khởi đầu giữa cuối (Giai 
 (Giai đoạn đoạn đỉnh 
 tiên phong) cực)
 Diễn thế Khởi đầu từ Các quần Hình thành – Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh 
 nguyên môi trường xã sinh vật quần xã tương lên quần xã
 sinh chưa có hoặc biến đổi đối ổn định – Cạnh tranh gay gắt giữa các loài 
 có rất ít sinh tuần tự, trong quần xã
 vật thay thế lẫn 
 nhau và - Nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan 
 ngày càng trọng nhất trong diễn thế, hoạt động 
 phát triển mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế Thay 
 đa dạng đổi đk sống loài khác có khả năng 
 cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu 
 thế nhóm loài ưu thế đã “tự đào 
 6 huyệt” chôn mình.
 Diễn thế Khởi đầu ở Một quần Có thể hình – Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh 
 thứ sinh một môi xã mới thành nên lên quần xã
 trường đã có phục hồi quần xã tương – Hoạt động khai thác tài nguyên của 
 một quần xã thay thế đối ổn định, con người.
 sinh vật phát quần xã bị tuy nhiên có 
 triển nhưng hủy diệt, rất nhiều quần - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài 
 bị hủy diệt các quần xã xã bị suy trong quần xã
 do tự nhiên biến đổi thoái.
 hoặc khai tuần tự, - Nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan 
 thác quá thay thế lẫn trọng nhất trong diễn thế, hoạt động 
 mức của con nhau mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế Thay 
 người. đổi đk sống loài khác có khả năng 
 cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu 
 thế nhóm loài ưu thế đã “tự đào 
 huyệt” chôn mình.
* Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:
- Giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật dự đoán đước 
các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương la từ đó có thể chủ động xây dựng 
kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con 
người.
 B. TRẮC NGHIỆM THEO BÀI
 Bài : Quần xã sinh vật và các đặc trưng cơ bản của quần xã.
Câu 1: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:
A. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế
B. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều
C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế
D. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
Câu 2: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. 
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
Câu 3. Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể 
của loài.
C. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: 
nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải.
D. Quan hệ giữa các loài luôn luôn đối kháng nhau.
Câu 4. Độ đa dạng của quần xã là
 A. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
 B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
 C. mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
 7 D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 5. Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới nơi nào có độ đa dạng cao hơn và vì sao?
 A. Vùng ôn đới, vì điều kiện sống ổn định. 
 B. Vùng nhiệt đới, vì lượng mưa khá cao và ổn định.
 C. Vùng nhiệt đới, vì điều kiện sống không ổn định. 
 D. Vùng ôn đới, lượng mưa khá cao và ổn định.
Câu 6. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
 A. số lượng cá thể nhiều.
 B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
 C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
 D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Câu 7. Loài đặc trưng trong quần xã là loài
 A. chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. 
 B. có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác. 
 C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã. 
 D. phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 8. Các cây tràm ở rừng U minh là loài
 A. ưu thế.B. đặc trưng.C. đặc biệt.D. có số lượng nhiều.
Câu 9. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã là do:
 A. Phân bố ngẫu nhiên của các quần thể 
 B. Trong quần xã có nhiều quần thể.
 C. Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể 
 D. Sự phân bố để tận dụng diện tích không gian.
Câu 10. Muốn nuôi cá đạt năng suất cao và nuôi được nhiều cá thì:
 A. Người ta chọn nuôi một loại cá trong ao để tránh sự cạnh tranh.
 B. Nuôi nhiều loại cá, mỗi loài thích nghi ở một tầng nước khác nhau.
 C. Nuôi một loại cá và thả thêm rong bèo để cung cấp đủ thức ăn.
 D. Nuôi một loại cá và nuôi thêm cua, tôm.
Câu 11. Các loài trong quần xã có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó
 A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng 
ít nhất có một loài bị hại.
 B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít 
nhất có một loài bị hại.
 C. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất 
có một loài bị hại.
 D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng 
các loài đều bị hại.
Câu 12. Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên 
chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
 A. Quan hệ hãm sinh. B. Quan hệ cộng sinh. 
 C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ hội sinh.
Câu 13. Trùng roi tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ
 A. Kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 14. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
 A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. 
 B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
 C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
 D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 15. Quan hệ giữa hai loài sinh vật diễn ra sự tranh giành nguồn sống là mối quan hệ nào?
 A. Quan hệ cộng sinh.B. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
 C. Quan hệ hợp tác.D. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 16. Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?
 A. Cộng sinh.B. Cạnh tranh.C. Kí sinh.D. Hội sinh.
 8 Câu 17. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho 
nhiều loài khác là mối quan hệ nào?
 A. Quan hệ cộng sinh.B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
 C. Quan hệ hợp tác.D. Quan hệ hội sinh.
Câu 18. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan hệ 
nào?
 A. Quan hệ cộng sinh.B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
 C. Quan hệ hợp tác.D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
Câu 19. Sinh vật có ổ sinh thái hẹp có đặc điểm gì?
 A. Sinh trưởng và phat triển mạnh ở bất kỳ môi trường nào.
 B. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
 C. Khả năng thích nghi với môi trường kém.
 D. Rất đa dạng về hình thái và kích thước.
Câu 20. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
 A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường.
 B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả 
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
 C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh 
vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong 
quần xã.
 D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với 
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 21. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết 
 A. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
 B. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.
 C. tất cả các động vật đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật..
 D. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của quần xã.
Câu 22. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu 
tranh sinh học dựa vào: 
 A.cạnh tranh cùng loài B.khống chế sinh học
 C.cân bằng sinh họcD.cân bằng quần thể
Câu 23. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
 A.giới động vậtB.giới thực vật C.giới nấm D. giới nhân sơ (vi khuẩn)
Câu 24. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
 A.cá cócB.cây cọC.cây simD.bọ que
Câu 25 . Tính đa dạng về loài của quần xã là: 
 A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài
 B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
 C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
 D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 26. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài:
 A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu 
 B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
 C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ 
 D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 27. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: 
 A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu 
 B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
 C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ 
 D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
 9 Câu 28. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có 
enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là: 
 A.cộng sinhB.hội sinhC.hợp tácD.kí sinh
Câu 29. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và 
kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
 A.cộng sinhB.hội sinhC.hợp tácD.kí sinh
Câu 30.Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:
 A.giun sán sống trong cơ thể lợn
 B.các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
 C.khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh
 D.thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 31. Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì?
 A. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn 
lẫn dưới nước. 
 B. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế. 
 C. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước. 
 D. Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa 
các loài.
Câu 32. Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
 (a) Cá sống trong hồ nước ngọt.
 (b) Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
 (c) Chim sống trong rừng Cúc Phương.
 (d) Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
 (e) Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
 Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ 
cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật 
trên, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
 B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
 C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
 D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
 Câu 34 : Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm 
đen, trôi, chép,....vì:
 A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo 
 B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
 C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
 D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
 Bài: Diễn thế sinh thái
Câu 35. Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi 
trường.
D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu đến khi kết thúc.
Câu 36. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?
 A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
 B. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.
 C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người.
 10

File đính kèm:

  • docchuyen_de_sinh_hoc_lop_12_chuyen_de_quan_xa_truong_thpt_truc.doc