Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Cơ chế di truyền biến dị ở cấp độ tế bào - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Như Quỳnh

docx 13 trang Mạnh Nam 07/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Cơ chế di truyền biến dị ở cấp độ tế bào - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Cơ chế di truyền biến dị ở cấp độ tế bào - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Như Quỳnh

Chuyên đề Sinh học Lớp 12 - Cơ chế di truyền biến dị ở cấp độ tế bào - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Như Quỳnh
 Page 1
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
 CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
I- MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
 - Biết các mức xoắn cấu tạo nên NST, các dạng đột biến cấu trúc từ đó làm được các bài 
tập cơ bản.
 - Biết các dạng đột biến số lượng NST và áp dung làm được bài tập cơ bản.
 - Vận dụng hiểu biết để giải quyết 1 số dạng bài tập rối loạn phân bào, bài tâp tỉ lệ kiểu 
gen, tỉ lệ kiểu hình của 1 số dạng đột biến số lượng NST.
 - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của các dạng đột biến NST.
II- NỘI DUNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
- NST được cấu tạo từ 2 thành phần là 1 phân tử ADN và các phân tử protein histon
- NST được co xoắn lại tạo ra cấu trúc xoắn 1 ( sợi cơ bản- đường kính 11nm) mức xoắn 2( 
sợi chất nhiễm sắc- đường kính 30nm)- mức xoắn 3( sợi siêu xoắn- đường kính 300 nm)- sợi 
cromatit ( dường k)ính 700nm
- Đột biến cấu trúc NST thưc chất là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST
- Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc của NST là do các tác nhân làm đứt gãy NST, rối loạn nhân 
đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
- Có 4 dạng đột biến cấu trúc NST là: Mất đoạn, lặp đoạn, dảo đoạn và chuyển đoạn.
- Đột biến số lương NST là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong 1 tế bào
- Đột biến số lượng NST gồm
+ Đột biến lệch bội: thể 3 nhiễm ( 2n+ 1); thể 1 nhiễm ( 2n-1)
+ Đột biến đa bội gồm : Đột biến tư đa bội và dị đa bội 
- Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là NST đã nhân đôi nhưng không phân li trong quá 
trình giảm phân hoặc nguyên phân.
- Đột biến dị đa bội dược hình thành do lai xa và đa bôi hóa.
-Đột biến NST cung cấp nguồn nguyên cho tiến hóa, có vai trò quan trọng trong quá trình tiến 
hóa.
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
1- BÀI TẬP VỀ RỐI LOẠN NGUYÊN PHÂN
1.1- Nguyên phân bình thường
 푡ự 푛ℎâ푛 đô푖 ( 2푛)
 = ( 2푛)
1.2- Rối loạn nguyên phân
 푡ự 푛ℎâ푛 đô푖 ( 2푛 ― 1)
 = hoặc ( 2푛 + 1) 
BÀI TẬP MINH HỌA: 
Bài 1: một cơ thể có kiểu gen Aa, khi nguyên phân, 1 số tế bào xảy ra rối loạn phân chia NST. 
Trên cơ thể này xuất hiện mấy dòng tế bào? Là những dòng nào?
Hướng dẫn: tạo ra 2 dòng tế bào
+ Dòng đột biến: AAa (2n+ 1) và a (2n- 1) hoặc A ( 2n- 1) và Aaa ( 2n+1)
+ Dòng tế bào bình thường Aa
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 2
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
Giải thích: vì trong cơ thể có rất nhiều tế bào, chỉ có 1 số tế bào xảy ra đột biến còn lại là phân 
chia bình thường nên có 2 dòng tế bào
2- BÀI TẬP VỀ RỐI LOẠN GIẢM PHÂN
2.1- Giảm phân bình thường
 푡ự 푛ℎâ푛 đô푖 , ( 푛) 
 = , ( 푛)
2.2- Rối loạn giảm phân 
a- Rối loạn giảm phân 1:
 푡ự 푛ℎâ푛 đô푖 푅퐿 푃 푖ả ℎâ푛 푡 , ( 푛 + 1 )
 = 0 0 ( 푛 ― 1)
b- Rối loạn giảm phân II:
 푡ự 푛ℎâ푛 đô푖 푖ả ℎâ푛 푡 푅퐿 푃 , 0 ( 푛 + 1 ) , ( 푛 )
 = , ( 푛) hoặc ( 푛 + 1) hoặc 
 , 0 ( 푛 + 1 ), ( 푛 ― 1)
 , 0 ( 푛 + 1 ), ( 푛 ― 1)
 MỘT SỐ BÀI TẬP MINH HỌA VỀ GIẢM PHÂN 
Bài 1: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cặp NST XY không phân li trong giảm 
phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, xác định các loại giao tử được hình thành
Hướng dẫn giải : 
Viết theo sơ đồ rối loạn giảm phân 1 ở trên sẽ tạo ra các loại giao tử XY và 0
Bài 2: Trong 1 cơ thể chứa 2 cặp NST. Cặp số 1 có KG là Aa, cặp số 2 có kiểu gen là Bb. Quá 
trình giảm phân tạo giao tử ở 1 số tế bào cặp NST số 1 bị rối loạn giảm phân 1, giảm phân 2 
diễn ra bình thường, cặp NST số 2 giảm phân bình thường. Xác định số loại giao tử tối đa có thể 
tạo ra và kiểu gen của chúng
Hướng dẫn
- Ở những tế bào bị đột biến: 
+ Cặp số 1 viết theo sơ đồ rối loạn giảm 1, giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra các loại giao 
tử là Aa, 0
+ Cặp số 2 giảm phân bt cho ra 2 loại giao tử là B, b
+ Giao tử chung của các tế bào bị rối loạn phân bào là ( Aa, o). ( B, b) = AaB, Aab, B, b
- Ở các tế bào giảm phân bt có các loại giao tử là AB, Ab, aB, ab
- Vậy số giao tử tối đa là 8 loại
3. BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 3
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
1. Mất đoạn: ABCDE ● FGH ADE ● FGH
2. Lặp đoạn : ABCDE ● FGH ABCBCDE ● FGH 
3. Đảo đoạn : ABCDE ● FGH ADCBE ● FGH 
4. Chuyển đoạn :
a) Chuyển đoạn trong cùng 1 NST :
ABCDE ● FGH ABE ● FCDGH 
b) Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau :
- Chuyển đoạn tương hổ :
- Chuyển đoạn không tương hổ :
 * VD minh họa: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * 
 biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột 
 biến
 A. đảo đoạn ngoài tâm động B. đảo đoạn có tâm động
 C. chuyển đoạn không tương hỗ D. chuyển đoạn tương hỗ
 Đáp án: D
* Hướng dẫn giải:
Trong giảm phân đã xảy ra đột biến đoạn AB của NST này bị đứt ra trao đổi với đoạn MNO của 
NST kia
4. BÀI TẬP VỀ DỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
4.1. DẠNG 1 : SỐ LOẠI THỂ LỆCH BỘI
* Lưu ý : 
 1
Số dạng lệch bội đơn khác nhau Cn = n (chủ yếu thi dạng này)
* VD minh họa: ở 1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số dạng đột biến thể 3 
nhiễm của loài là? 
* Hướng dẫn giải:
 1
 Số trường hợp thể 3 = Cn = n = 12
4.2. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH SỐ GIAO TỬ CỦA CƠ THỂ LỆCH BỘI
* Lưu ý:
- Cách viết giao tử thể ba 2n+1 chính là đỉnh và cạnh của tam giác được tạo ra từ kiểu gen của 
cơ thể đó
VD:
- Cách viết giao tử của đa bội chẵn 4n : chính là đường chéo và các cạnh của một hình tứ giác 
được tạo ra từ kiểu gen của cơ thể tứ bội
VD: 
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 4
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
* Ví dụ minh họa:
 Hướng dẫn giải: 
 VD 5: ½ A : ½ AA 
 VD6: 2/6A : 1/6a : 1/6AA : 2/6 Aa
4.3. DẠNG 3: TỶ LỆ KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH Ở ĐỜI CON
* Tỷ lệ kiểu gen: 
+ Phân tích kiểu gen thành các giao tử kết hợp lại
+ Xác định tỷ lệ giao tử của các cá thể đem lai
+ Dùng nhân hoặc cộng xác suất để tìm tỷ lệ
- VD: cho phép lai AAaa x AAaa , xác định tỉ lệ kiểu gen AAaa xuất hiện ở đời con lai F1
- Hướng dẫn giải: 
Ta có: + Kiểu gen AAaa = AA x aa hoặc Aa x Aa
 + Cơ thể bố mẹ AAaa đều cho giao tử : 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa
 + Tỷ lệ kiểu gen AAaa = 2. 1/6.1.6 + 4/6.4/6 = 18/36 = ½
* Tỷ lệ kiểu hình: + Xác định tỷ lệ giao tử lặn của các cơ thể đem lai
 + Tính tỷ lệ kiểu hình lặn ( bằng tích các giao tử chứa toàn alen lặn) , từ đó 
suy ra kiểu hình trội
- VD: Ở thực vật biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, 
cho phép lai AAaa x Aaaa, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
- Hướng dẫn giải: 
 + Xác định tỷ lệ giao tử lặn của các cơ thể đem lai:
AAaa cho giao tử lặn aa = 1/6
Aaaa cho giao tử lặn aa = 1/2
 + Tính tỷ lệ kiểu hình lặn, từ đó suy ra kiểu hình trội
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aaaa = 1/6. ½ = 1/12 
 Suy ra tỷ lệ kiểu hình là: 11 cao: 1 thấp.
Bài 4: Ở cà chua tứ bội: A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng.
1) Viết kiểu gen có thể có của:
a) Cà chua tứ bội quả đỏ.
b) Cà chua tứ bội quả vàng.
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 5
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
2) Cho biết kết quả của các phép lai sau:
a) P1: Aaaa x Aaaa .
b) P2: AAaa x aaaa .
c) P3: AAaa x AAaa . 
 Hướng dẫn giải
1) Xác định kiểu gen:
Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng
a) Kiểu gen cây cà chua quả đỏ tứ hội có thể có: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa.
b) Kiểu gen cây cà chua quả vàng tứ bội là aaaa.
2) Kết quả các phép lai:
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AAaa : 2Aaaa : 1 aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 6
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
Tỉ lệ kiểu gen: 1AAaa : 4Aaaa : 1 aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 5 quả đỏ : 1 quả vàng
c) 
Tỉ lệ kiểu gen: 1AAAA : 8AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 35 quả đỏ : 1 quả vàng
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
 MỨC ĐÔ NHÂN BIẾT
Câu 1: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc D. cấu trúc siêu xoắn.
Đáp án: C
Câu 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Đáp án: C
Câu 3: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Đáp án: C
Câu 4: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi
Đáp án: B
Câu 5: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Đáp án: D
Câu 6: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Đáp án: B
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 7
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
Câu 7: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Đáp án: A
Câu 8: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân 
đôi.
Đáp án: A
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới 
là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Đáp án: D
Câu 10: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở 
một số giống cây trồng? 
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Đáp án: B
Câu 11: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án: B
Câu 12: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đào đoạn D. Chuyển đoạn
Đáp án: C
Câu 13: Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn B. đảo đoạn C. lặp đoạn D. chuyển đoạn
Đáp án: D
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Đáp án: C
Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn,
C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn.
Đáp án: C
 MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và 
abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình 
tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương 
đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Đáp án: A
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
Đáp án: C
Câu 3: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 8
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Đáp án: A
Câu 4: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa. D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Đáp án: A
Câu 5: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Đáp án: D
Câu 6: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng 
của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Đáp án: B
Câu 7: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc 
này không thể phát hiện ở tế bào 
A. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực.
Đáp án: B
Hướng dấn: ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên NST mà NST chỉ có ở SV nhân 
thực, không có ở sinh vật nhân sơ ( vi khuẩn)
Câu 8: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm.
Đáp án: B
Câu 9: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận 
lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi. D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên 
NST.
Đáp án: A
Câu 10: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân 
vì
A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Đáp án: C
Câu 11: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể 
của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. mất NST B. dung hợp 2 NST với nhau
C. chuyển đoạn NST D. lặp đoạn NST
Đáp án: B
Câu 12 : Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính 
trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu . Giả sử 
có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu 
phát biểu sau đây là đúng?
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 9
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không 
tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: B
Đây là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST (aedb → adbe)
(1) sai,
(2) sai, đột biến không ảnh hưởng tới gen Q
(3) sai, hình thái của NST sẽ bị thay đổi
(4) đúng.
 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1: Quá trình giảm phân của một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST, tính theo 
lí thuyết tỉ lệ loại giao tử mang NST bị đột biến chuyển đoạn là
A. 1/4 B. ½ C. 1/3 D. 3/4
Đáp án: D
Giải thích :
Cơ thể mang đột biến cấu trúc NST ở một cặp nào đó sẽ có 1 NST bị đột biến và 1 NST bình thường → 
khi cặp này phân li trong giảm phân sẽ cho ra 1 giao tử mang NST bình thường và 1 giao tử mang NST 
đột biến với tỉ lệ như nhau = 1/2.
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở 2 cặp NST
→ Tỉ lệ giao tử bình thường là 1/2 x 1/2 = 1/4
→ Tỉ lệ giao tử mang NST bị đột biến (đột biến cặp này không đột biến ở cặp kia hoặc ngược lại, hoặc 
đột biến ở cả 2 cặp) = 1 – 1/4 = 3/4.
Câu 2: Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử 
một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần 
NST là?
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd 
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Đáp án : D
Câu 3. Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST , các loại giao 
tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAxa là?
A. XAXÁ, Xa Xa VÀ 0 B. XA VÀ Xa C. XAXA và 0 D. XaXa và 0
Đáp án : A
Câu 4. Trong 1 lần nguyên phân ở 1 tế bào 2n, 1 NST của cặp số 3 và 1 NST của cặp số 6 không phân 
li, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con là?
A. 2n +1 – 1 và 2n -2 -1 hoặc 2n + 2+1 và 2n -1 + 1
B. 2n + 1+1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 +1 và 2n – 2 -1 
D. 2n + 1+ 1 và 2n -2 hoặc 2n +2 và 2n - 1 – 1
Đáp án: B.
Câu 5: Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của 
một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra: 
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực Page 10
 CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN TẾ BÀO- NĂM HỌC 2020- 2021
A. 4 tinh trùng thường , mỗi tinh trùng có 1 NST số 2.
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường.
C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21.
D. Hai tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21
Đáp án: D
 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
 MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là
A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.
C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST. D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.
Đáp án: B
Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu 
trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
A. 12 B. 24 C. 15 D. 13
Đáp án: A
Câu 3: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau 
trong tế bào là
A. số lượng NST B. nguồn gốc NST
C. hình dạng NST D. kích thước NST
Đáp án: B
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
A. Sinh tổng hợp các chất mạnh B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt
C. Thường gặp ở thực vật D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Đáp án: D
Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể 
khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả
A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến
B. chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến
C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không
D. cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến
Đáp án: D
Câu 6: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người 
ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng
A. đột biến lệch bội B. đột biến tự đa bội
C. đột biến dị đa bội D. thể tam nhiễm
Đáp án: A
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc
B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST
D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST
Đáp án: B
Câu 8: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính. (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen 
lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3) và (5) B. (1), (2) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4) D. (1), (2), (3), (5) và (6)
 GV: Nguyễn Như Quỳnh- THPT Nam Trực

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_sinh_hoc_lop_12_co_che_di_truyen_bien_di_o_cap_do.docx