Chuyên đề tự học Sinh học Lớp 12 - Bằng chứng tiến hóa

doc 14 trang Mạnh Nam 09/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề tự học Sinh học Lớp 12 - Bằng chứng tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề tự học Sinh học Lớp 12 - Bằng chứng tiến hóa

Chuyên đề tự học Sinh học Lớp 12 - Bằng chứng tiến hóa
 CHUYÊN ĐỀ TIẾN HÓA
 BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA TRỰC TIẾP
Bằng chứng trực tiếp chính là các hóa thạch:
 - Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong 
các lớp đất đá của vỏ trái đất.
 - Hóa thạch có ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu tiến hóa: là bằng chứng trực tiếp lịch sử phát sinh, 
phát triển và diệt vong của các loài sinh vật;
II. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA GIÁN TIẾP
1. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH
 - Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa 
các loài. Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.
1. Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh :
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong 
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
 - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy 
các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
 - Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của 
loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết 
tích xưa kia của chúng.
Cơ quan tuơng tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống 
nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
2. Bằng chứng tế bào học
 - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế 
bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
 - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất 
và nhân (hoặc vùng nhân).
=> Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
3. Bằng chứng sinh học phân tử
Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các địa phân tử : ADN , ARN và protein .
 - Tất cả các loại có vật chất di truyền là ADN trừ một số loại virut có vật chất di truyền là ARN 
ADN có vai trò là vật chất mang thông tin di truyền . ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 
ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
 - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit=> chính các 
yếu tố này tạo nên tính đặc trung cho phân tử ADN của mỗi loài . Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành 
phần số lượng và đặc biệt trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài.
 - Tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử 
dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axitamin để cấu tạo nên prôtêin.
 - Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng chứng minh cho mối quan hệ họ 
hàng giữa các loài trên Trái Đất. Các loài càng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau thì sự tương đồng giữa 
các phân tử (ADN, prôtêin) của chúng càng cao và ngược lại.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh sâu bọ và cánh dơi. B. Ngà voi và sừng tê giác. 
C. Vòi voi và vòi bạch tuộc. D. Cánh dơi và tay người. 
Câu 2: Cho những ví dụ sau:
 1 (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2).
Câu 3: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
Câu 4: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 
A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. 
B. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 
Câu 5: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 
loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
Câu 6: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là 1 trong 
những bằng chứng chứng tỏ.
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). 
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. 
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 7: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 8: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ 1 nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu 
hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 9: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào 
sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Hoá thạch.
Câu 10: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây sai?
A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 11: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
 2 C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 12: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh? 
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
Câu 13: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta 
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo 
tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ 
Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối 
quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
 THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
 Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
 Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần Là quá trình hình thành các đơn 
 kiểu gen của quần thể gốc đưa vị phân loại trên loài như: chi, họ, 
 đến hình thành loài mới bộ, lớp, ngành.
 Quy mô, thời gian Phạm vi phân bố tương đối hẹp, Quy mô rộng lớn, thời gian địa 
 thời gian lịch sử tương đối ngắn chất rất dài
 Phương thức nghiên cứu Có thể nghiên cứu bằng thực Thường chỉ được nghiên cứu gián 
 nghiệm tiếp qua các bằng chứng.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Là nguyên liệu cho quá trình CLTN. Các biến dị này được hình thành do: đột biến, biến dị tổ hợp, sự di 
nhập gen từ quần thể khác vào.
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Đột biến
 - Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen 
thường rất nhỏ (10-6 – 10-4), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen 
lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến di di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá.
2. Di – nhập gen
 - Các quần thể thường không cách li hoàn toàn với nhau, do đó giữa các quần thể thường có sự trao 
đổi các cá thể: hiện tượng này gọi là di nhập gen hay dòng gen. Di nhập gen làm phong phú vốn gen của 
quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen của quần thể Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay 
đổi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ.
 3. Chọn lọc tự nhiên
 - Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu 
gen khác nhau trong quần thể;
 - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến chọn lọc kiểu ;
 - CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa;
 - CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào 
những yếu tố:
 3 + Alen chịu sự tác động của CLTN là trội hay lặn.
 + Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội
 + Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm
 4. Các yếu tố ngẫu nhiên
 - Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên 
(thiên tai, dịch bệnh ) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền
 - Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc 
điểm như sau:
 + Thay đổi tần số alen không theo 1 hước xác định.
 + Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ 
biến trong quần thể.
 - Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
 5. Giao phối không ngẫu nhiên
 - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi 
cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị 
hợp và làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền.
 - Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống 
và giao phối có chọn lựa (các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau)
III. LOÀI VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI 
1. Loài sinh học
a. Khái niệm
 - Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có 
khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần 
thể thuộc loài khác.
b. Cách li sinh sản: là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với 
nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
- Cách li trước hợp tử :
Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.
 + Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) : do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
 + Cách li tập tính : do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau.
 + Cách li thời gian (mùa vụ, sinh thái) : do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.
 + Cách li cơ học : do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. 
- Cách li sau hợp tử : 
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di 
truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
 + Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
 + Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
c. Vai trò của các cơ chế cách li
Vai trò của các cơ chế cách li :
 + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc 
trưng riêng
 + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau ® củng cố, tăng cường sự phân hoá 
thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1. Thực chất quá trình hình thành loài và vai trò của các nhân tố tiến hóa.
Thực chất của hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban 
đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
 - Vai trò của các nhân tố tiến hóa :
 4 + Các quá trình đột biến và giao phối cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
 + Tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, di - nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của các 
alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới.
 + Quá trình chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng sự hình thành loài, quy định chiều hướng và nhịp 
điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.
 - Vai trò của các cơ chế cách li
Các cơ chế thích nghi là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể 
gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân li thành những quần thể mới ngày càng khác xa nhau cho tới 
khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo ra loài mới.
2. Phân biệt các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên 
 Đặc Hình thành loài bằng con Hình thành loài bằng con đường Hình thành loài 
 điểm đường địa lí sinh thái bằng các đột biến 
 lớn.
 Nguyên - Khu phân bố bị chia cắt do Trong cùng một vu vực địa lí Do các tác nhận gây 
 nhân các vật cản địa lí làm cho các nhưng bị phân chia thành nhiều ổ đột biến gây tác động
 quần thể trong loài bị cách li sinh thái với các điều kiện khác 
 nhau→ tạo ra sự sai khác vốn nhau , tự đó các ổ sinh thái sẽ 
 gen chọn lọc các các thể của quần thể 
 là khác nhau . Tạo các quần thể có 
 vốn gen phù hợp với từng ổ sinh 
 thái
 Cơ chế - Phân hóa tạo ra sự khác Phân hóa vốn gen theo ổ sinh thái Do sự biến đổi vật 
 hình biệt vốn gen của các quần thể => cách li sinh sản=> hình thành chất di truyến của 
 thành trong quần thể gốc ban đầu, loài mới . loài
 loài mới hạn chế trao đổi vốn gen gây 
 hiện tượng cách li đại lí => 
 cách li sinh sản giũa các cá thể 
 trong quần thể => HÌnh thành 
 loài mới 
 Đặc - Trải qua nhiều dạng trung Tốc độ hình thành lời mới chậm Gồm (đa bội hóa 
 điểm gian và trải qua nhiều dạng trung gian khác nguồn , đa bội 
 của từng - Tốc độ hình thành loài mới cùng nguồn , tái cấu 
 con chậm trúc NST)
 đường - Tác động của yếu tố ngẫu Xảy ra ở thực vật và 
 nhiêu làm tăng cường sự phân ít xảy ra ở động vật
 hóa vốn gen => Tăng sự hình 
 thành loài mới.
 Đối Xảy ra ở cả thực vật và động Động vật ít di chuyển, chủ yếu Thường xảy ra ở thực 
 tượng vật. Tuy nhiên, thường xảy ra xảy ra ở thực vật vật.
 xảy ra ở loài động vật có khả năng 
 phát tán mạnh
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
 5 C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.
D. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới .
Câu 2. Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 3: Cho các nhân tố sau:
(1) CLTN. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 4. Khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 5. Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Đột biến cấu trúc NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
C. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Câu 6: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến NST. B. Thường biến. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng 
loài được gọi là 
A. đột biến. B. di - nhập gen. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. CLTN.
Câu 9. Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cá thể di cư có thể mang alen mới vào quần thể nhập cư.
B. Di nhập gen là sự trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể.
C. Di nhập gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Nguyên nhân dẫn đến di nhập gen là sự cách li không hoàn toàn giữa các quần thể thuộc các loài khác nhau.
Câu 10. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 11. Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. CLTN. D. Đột biến.
Câu 12. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo 1 hướng xác định.
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
 6 D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Câu 13. Nếu 1 alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. bị CLTN đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Di - nhập gen. B. CLTN. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 15. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể 
theo 1 chiều hướng nhất định?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. CLTN.
Câu 16. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, CLTN
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo 1 hướng xác định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của CLTN?
A. CLTN đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
B. CLTN chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
Câu 18. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN sẽ đào thải hoàn toàn 1 alen có hại ra khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 19. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về CLTN, phát biểu nào sau đây sai?
A. CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 20. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về CLTN? 
(1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần 
số alen của quần thể. 
(2) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. 
(3) CLTN làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
(4) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen 1 cách đột ngột không theo 1 hướng xác định. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 21. Giả sử 1 quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về 1 gen có 2 alen (A trội 
hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di 
truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 22. Theo quan điểm hiện đại, biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên)
A. làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột. 
B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo 1 hướng xác định.
C. làm tăng nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN. 
D. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho CLTN.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
 7 B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
Câu 24. Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và 1 alen có hại cũng có 
thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. CLTN. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 25. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo 1 chiều hướng nhất định.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 26. Tần số các alen của 1 gen ở 1 quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 
0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. CLTN.
Câu 27. Cho các nhân tố sau: 
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 28. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và CLTN.
C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 29. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
B. CLTN đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể 1 cách đáng kể.
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Câu 30. Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) CLTN. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 31. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen 
của quần thể rất chậm?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 32. Ở 1 quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu 
tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 33. Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể 1 cách đáng kể và làm cho vốn gen của 
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 34: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở 1 quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
 Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5
 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
 8 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 35: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 36: Trong quá trình tiến hoá, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho 1 gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 37. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo 1 chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 38. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo 1 chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 39. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.
B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 40. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc 
điểm nào sau đây?
A. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 41. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. 
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 42. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A. 
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác 
động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 43: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết 
 9 alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh.
D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 44. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần 
kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
 Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9
 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9
 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân 
tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình 
lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 45. Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 46. Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 47. Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên 
không giao phối với nhau.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến 
khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các cá thể sống ở 2 khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
D. Các cá thể sống trong 1 môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
Câu 48. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa 
của loài cây khác.
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 49. Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
 10

File đính kèm:

  • docchuyen_de_tu_hoc_sinh_hoc_lop_12_bang_chung_tien_hoa.doc