Đề cương học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2018-2019

BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 

1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

* Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của CD.

- Được ghi nhận ở điều 20 HP 2013

- KN: SGK trang 58

* Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD.

- Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không ai được người đó đồng ý.

- Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phảI theo đúng pháp luật.

+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.

+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã.

- Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)

+ Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự

+ Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã…)

+ Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản)

+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản)

* Ý nghĩa quyền BKXP về chỗ ở của CD.

- Đảm bảo cuộ sống tự do của công dân.

- Cán bộ, công chức NN không lạm dụng được quyền.

- Quyền của CD được tôn trọng và bảo vệ

d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

- Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo.

- Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác.

- Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiêmt soát điện thoại, điện tín của người khác.

Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ: người vi phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5 triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.

doc 9 trang letan 18/04/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2018-2019

Đề cương học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2018-2019
ng được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản)
+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản)
* Ý nghĩa quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Đảm bảo cuộ sống tự do của công dân.
- Cán bộ, công chức NN không lạm dụng được quyền.
- Quyền của CD được tôn trọng và bảo vệ
d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo.
- Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác.
- Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiêmt soát điện thoại, điện tín của người khác.
Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ: người vi phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1 đến 5 triệu hoặc cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo đời sống tư của mỗi người
+ Công dân có đời sống TT thoải mái.
e. Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 20 HP 2013
- Là quyền TD cơ bản của công dân
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH.
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố
+ Gián tiến: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH
2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân.
a. Trách nhiệm của NN.
- Xây dựng và ban hành HTPL, quy định quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, cán bộ, công chức NN về bảo đảm thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.
- Bằng PL, NN nghiêm khắc trừng trị các hành VPPL, xâm hại tới các quyền TD cơ bản của CD.
- NN xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ TW đến địa phương
b. Trách nhiệm của công dân.
- CD cần học tập và tìm hiểu PL
- CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hàn... em cho là vi phạm?
Câu 11: Theo em, có phải trong mọi trường hợp công an đều có quyền bắt người không? Vì sao?
Câu 12: Em hãy nêu ví dụ và chứng minh rằng công dâm có quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 13: Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
1. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử.
- Khái niệm: SGK
- Quyền bầu cử và ứng cử thuộc lĩnh vực chính trị.
- Phạm vi: Hẹp (địa phương), Rộng (cả nước)
- Quyền này được ghi nhận ở đ 6 HP 2013
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Độ tuổi: Bầu cử từ 18 tuổi trở lên; ứng cử từ 21 tuổi trở lên.
- Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ)
- Những trường hợp không được bầu cử:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người VPPL bị phát hiện và bị tước quyền bầu cử
- Những trường hợp không được quyền ứng cử.
+ Những trường hợp không được bầu cử.
+ Người đang chấp hành các loại bản án hình sự
+ Người chấp hành xong bản án nhưng chưa được xoá án.
+ Người bị giáo dục tại địa phương, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh , quản chế hành chính.
* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của CD
- Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc.
+ Phổ thông: không phân biệt nam-nữ...
+ Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau.
+ Trực tiếp: trực tiếp đi bầu
+ Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu
- Quyền ứng cử:
+ Tự ứng cử: (có năng lực và được tín nhiệm)
+ Được giới thiệu ứng cử: (được MT TQ VN giới thiệu)
* Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Các ĐBND phải liên hệ chặt chẽ với cử tri
+ Tiếp xúc cử tri
+ Thu thập ý kiến, nguyện vọng của ND
- Các ĐBND chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.
+ Báo cá...ước khi chính quyền xã quyết định.
VD: Quy hoạch đất, xây dựng các công trình phúc lợi...
+ Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.
VD: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngân sách xã, các loại phí và lệ phí...
c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Phát huy sức mạnh toàn dân, toàn xã hội vào xây dựng bộ máy nhà nước.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội.
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
a. Khái niệm quyền KN-TC của công dân.
- Quyền khiếu nại: Là quyền của CD, CQ, TC đề nghị CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các QĐ hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là sai.
- Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC.
- Mục đích:
+ KN: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ thể khiếu nại.
+ TC: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL.
b. Nội dung quyền KN-TC của công dân.
* Chủ thể:
- KN: công dân, tổ chức, cơ quan.
- TC: chỉ là công dân
* Người có thẩm quyền giải quyết KN-TC.
- KN: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- TC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
* Quy trình KN-TC và giải quyết KN-TC.
- Khiếu nại:
+ B1: Người KN nộp đơn KN.
+ B2: Người giải quyết KN xem xét và giải quyết KN.
+ B3: Người KN đồng ý với KQ KN thì quyết định giải quyết có hiệu lực.
+ B4: người giải quyết KN lần hai xem xét giải quyết yêu cầu của người KN.
- Tố cáo:
+ B1: Người TC gửi đơn tố cáo.
+ B2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành xác minh và QĐ về nội dung tố cáo.
+ B3: Người tố cáo cho rằng giải quyết tố cáo không đúng thì có quyền tố cáo với CQ, TC cấp trên.
+ B4: CQ, TC, cá nhân giải quyết lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn quy định.
c. Ý nghĩa của quyền KN-TC của công dân.
- NN bảo đảm để CD thực hiện quyền dân chủ của mình. CD có quyền sử dụng và có nghĩa vụ thực hiện quyền dân chủ này.
- Là cơ sở pháp lí để CD bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của CD từ đó ngăn chặn việc l

File đính kèm:

  • docde_cuong_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_hoc_2018.doc