Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Minh Quang
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Minh Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Minh Quang

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 PHẦN I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. A. CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ I. Chất 1. Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định. 2. Vật thể là những vật ta thấy hoặc cảm nhận được. Chúng sẵn có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. - Vật thể tự nhiên : người, động vật, thực vật, sông, núi, biển, hồ, - Vật thể nhân tạo : nhà ở, đồ dùng, quần áo, máy móc, 3. Chất cấu tạo nên vật thể. Vì vậy chất có khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. 4. Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một hỗn hợp. Nước cất là chất tinh khiết. 5. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp. II. Nguyên tử 1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. 2. Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. - Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, ) tức số p = số e. - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. III. Nguyên tố hóa học 1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy : Số p (Z) là số đặc trưng của một nguyên tố. 2. Cách biểu diễn nguyên tố Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái đầu tiên trong tên Latinh của nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học. Mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ : Nguyên tố Sắt Flo Đồng Cacbon Canxi Kí hiệu Fe F Cu C Ca 3. Đơn vị cacbon. 1 Một đơn vị cacbon (viết tắt là đvC) bằng khối lượng nguyên tử C. 12 4. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. IV. Đơn chất – Hợp chất – Phân tử 1. Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 2. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 3. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất đó. 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 4. Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 5. Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái : rắn, lỏng và khí (hơi). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau. V. Công thức hóa học 1. Định nghĩa : Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba, kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. 2. Cách ghi công thức hóa học Kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học Kim loại Ví dụ : Na, Mg, Al, Fe Một số phi kim Kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học (cacbon, lưu huỳnh, Ví dụ : C, S, P photpho, ) Nhiều phi kim như : Công thức hóa học dạng chung là An oxi, nitơ, clo, hiđro, ozon, Ví dụ : O2 , N2 , Cl2 , H2 , O3 CTHH dạng chung là Ax By hoặc Ax ByDz , Các hợp chất Ví dụ : Nước có CTHH là H2O . Natri clorua có CTHH là NaCl. 3. Ý nghĩa Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất, cho biết: g Nguyên tố nào tạo ra chất. g Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử. g Phân tử khối của chất. VI. Hóa trị 1. Hóa trị Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. Hóa trị được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H là I (1 đơn vị), hóa trị của O là II (2 đơn vị). 2. Quy tắc hóa trị Quy tắc : Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b Với hợp chất Ax By (a, b là hóa trị; x, y là chỉ số) thì a . x = b . y 3. Vận dụng ax g Biết x, y và a thì tính được b như sau b y by g Biết x, y và b thì tính được a như sau a x g Biết a, b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 x b b' x b (hay b') Từ a . x b . y . y a a' y a (hay a') Cách nhớ nhanh để lập công thức hóa học g Thông thường Gạch chéo hóa trị a, b sẽ được chỉ số x = b; y = a . a b Ax By I II III I III II III II Ví dụ : SO Na 2 O Al Cl3 Fe2 O3 Al2 4 3 g Đặc biệt Hóa trị bằng nhau , a b chỉ số đều bằng 1 (không ghi). I I II II III III Ví dụ : Na Cl Mg O Al PO4 a Hóa trị a>b, cả a và b đều chẵn A có chỉ số x 1; B có chỉ số y b IV II VI II Ví dụ : CO2 SO3 . C OIV/II S OVI/II 3. Hóa trị thường gặp của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử Một số nguyên tố và nhóm nguyên tử Hóa trị H, Li, Na, K, Ag, Fl, Cl, Br, NO3 , OH I O, Mg, Ca, Ba, Be, Zn, ,SO4 , SO3 , CO3 , II Al, PO4 III Cu, Hg I, II Fe, Cr II, III Si IV C IV (với H); II, IV (với O) III (với H); N I, II, III, IV, V (với O) P III (với H); V (với O) S II (với H); IV, VI (với O) Mn II, IV, VII Pb II, IV B. PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. Sự biến đổi chất 1. Sự biến đổi về trạng thái hay hình dạng thuộc hiện tượng vật lí. 2. Sự biến đổi chất này thành chất khác là hiện tượng hóa học. 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 3. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí là có chất mới sinh ra, có tính chất khác với chất ban đầu. II. Phản ứng hóa học 1. Phản ứng hóa học là một quá trình làm biến đổi chất này (chất tham gia hay chất tác dụng) thành chất khác (chất tạo thành hay sản phẩm). 2. Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác. 3. Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau; có trường hợp cần đun nóng hoặc có mặt chất xúc tác 4. Nhận biết có phản ứng xảy ra dựa vào có chất mới được tạo thành, có tính chất khác với chất tham gia như màu sắc, mùi vị, trạng thái, Tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu phản ứng xảy ra. III. Định luật bảo toàn khối lượng 1. Định luật : “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. Giả sử có phản ứng giữa chất A và chất B tạo ra chất C và chất D, ta có: mA mB mC mD 2. Áp dụng : Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của n 1 chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. IV. Phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. 2. Ba bước lập phương trình phản ứng hóa học: g Viết sơ đồ phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm. g Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. g Viết phương trình hóa học. 3. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. C. MOL I. Mol 1. Mol là lượng chất có chứa N 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử. 2. Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. 3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí. Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ví dụ: Ở đktc ( 00 C , 1 atm) thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4l. Ở đk thường (200 C , 1 atm) thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 24l. II. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol. 4 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 g Nếu đặt: m là khối lượng (g), n là số Mol (mol), M là khối lượng Mol (g) thì gĐối với chất khí đo ở đktc (00 C , 1atm). Đặt: V là thể tích chất khí ở đktc (lít) thì III. Tỉ khối của chất khí MA g Tỉ khối của khí A đối với khí B: dA/B = MB M g Tỉ khối của khí A dối với không khí: d = A . A/kk 29 g Ý nghĩa : dA/B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. dA/kk cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. IV. Tính theo công thức hóa học 1. Biết CTHH, tìm thành phần các nguyên tố g Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất. g Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. g Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm CTHH g Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. g Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. g Lập CTHH của hợp chất. V. Tính theo phường trình hóa học g Viết phương trình hóa học. g Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất. m V n hoặc n = M 22,4 g Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. g Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc. m=n.M hoặc V = 22,4.n 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 PHẦN II. BÀI TẬP D¹ng 1: Lập công thức hóa học của hợp chất Câu 1: Lập công thức hóa học của những hợp chất có hai nguyên tố gồm: Na(I), Mg(II), Ba(II), Al(III lần lượt với các nguyên tử và nhóm nguyên tử sau: a) PO4(III) b) NO3(I) c) SO4(II) d) OH(I) e) CO3(II) Câu 2: Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối các chất đó: a. H(I) và SO4(II) b. Al(III) và O c. Cu(II) và OH(I) d. Pb(II) và NO3(I) e. Ca(II) và PO4(III) f. Fe(III) và Cl(I) Câu 3. Lập công thức hóa học của các chất sau: a. Na(I) và OH(I) b. Cu(II) và NO3(I) c.Fe(III) và O Câu 4: Cho các CTHH của các hợp chất sau: K2O, MgCl2, AlSO4, Zn(OH)2, CaSO4, NaCl2. Hãy chỉ ra CTHH đúng, CTHH sai và sửa lại các công thức sai thành công thức đúng. Câu 5. Lập CTHH và tính phân tử khối của các chất có CTHH khi cho Na, Cu, Al lần lượt liên kết với : a. Brom Br b.Lưu huỳnh S Đáp án: Câu 1: Na3PO4, NaNO3, Na2SO4, NaOH, Na2CO3 Mg3(PO4)2, Mg(NO3)2, MgSO4, Mg(OH)2, MgCO3 Ba3(PO4)2, Ba(NO3)2, BaSO4, Ba(OH)2, BaCO3 AlPO4, Al(NO3)3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, Al2(CO3)3 Câu 2: a. H2SO4 - 98đvC b. Al2O3 - 102 đvC c. Cu(OH)2 – 98 đvC d. Pb(NO3)2 – 331 đvC e. Ca3(PO4)2 – 310 đvC f. FeCl3 – 162 đvC Câu 3: a.NaOH b. Cu(NO3)2 c. Fe2O3 Câu 4: Công thức hóa học sai Sửa lại AlSO4 Al2(SO4)3 NaCl2 NaCl Câu 5: a. NaBr, CuBr2, AlBr3 b. Na2S, CuS, Al2S3 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 D¹ng 2: Định luËt b¶o toµn khèi lîng Câu 1: Đốt cháy hết 9g kim loại magiê trong không khí thu được 15g hợp chất magiê oxit. Biết rằng, magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. Hướng dẫn giải: a) 2Mg + O2 -> 2MgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình trên ta có: mMg + mO2 = mMgO mO2 = mMgO – mMg = 15 – 9 = 6 g Câu 2. Cho 81 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H 2SO4) thu được 513 gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và 9 gam hiđrô. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng axit sunfuric đã dùng. Đáp án: 441 g D¹ng 3: LËp ph¬ng tr×nh ho¸ häc Câu 1: Viết và cân bằng các phương trình hóa học biểu diễn các quá trình hóa học sau đây: a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit. b) Đốt cháy cacbon trong không khí, thu được cacbon(IV) oxit. c) Cho canxi oxit tác dụng với nước, thu được canxi hiđroxit: Ca(OH)2 d) Đốt cháy khí metan CH4 thu được cacbon(IV) oxit và hơi nước. e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu được Fe(III) oxit và hơi nước. Câu 2: Cân bằng các phương trình hóa học sau: 1) Fe + O2 Fe3O4 2) Al + O2 Al2O3 3) P + O2 P2O5 4) SO3 + H2O H2 SO4 5) P2O5 + H2O H3 PO4 6) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 7) H2 SO4+KOH K2 SO4+ H2O 8) SO2 + O2 SO3 9) FeCl2 +Cl2 FeCl3 10) H3 PO4+ NaOH Na3PO4 +H2O 11) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 12) C4H8O2 + O2 CO2 + H2O 13) Fe3O4 + Al Al2O3 +Fe 14) Fe2O3+ CO Fe3O4+ CO2 Câu 3. cho sơ đồ các phản ứng sau: a. Na + O2 ---> Na2O b. P2O5 + H2O ---> H3PO4 c. Cu + O2 ---> CuO d. Zn + HCl ---> ZnCl2 + .. 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. Câu 4. Biết rằng khí etile(C2H4) cháy xảy ra phản ứng với oxi,sinh ra khí cacbonic và hơi nước. a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và cacbonic Câu 5. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a) P + O2 → P2O5 b) CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2 c) Mg + HCl ---> MgCl2 + .. d. Al2O3+ H2SO4 --->Al2(SO4)3 +H2O Câu 6: Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau: a) P + O2 P2O5 b) K + H2O KOH + H2 c) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2 d)KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 7 Lập các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: a. Na + O2 ---> Na2O b. KOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + KCl c. Al + HCl AlCl3 + H2 d. C2H2 + O2 --->CO2 + H2O e. SO2 + O2 SO3 f. Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O 8 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 D¹ng 4: X¸c ®Þnh tªn nguyªn tè Câu 1: Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và có phân tử khối bằng nguyên tử Cu. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Xác định và gọi tên nguyên tố X? Hướng dẫn giải: a) Vì phân tử X có phân tử khối bằng nguyên tử Cu Phân tử khối của X = Nguyên tử khối của Cu = 64 b) Theo bài ra ta có: Mx + 2.16 = 64 => MX = 32 Vậy X là Lưu huỳnh (S) Câu 2.Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khèi cña X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó. Câu 3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a.Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên, ký hiệu của nguyên tố. Câu 4. Muối sunfat có dạng RSO 4 có khối lượng phân tử là 160 đvC. Hỏi R là kim loại nào? Đáp án: Câu 2: Si Câu 3: SO2 Câu 4: CuSO4 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 8 D¹ng 5: X¸c ®Þnh ph©n tö khèi Câu 1. Tính phân tử khối của : a. Axit nitơric biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O b. Cacbon đioxit c. Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H Câu 2: Cho chất A chưa biết. Hãy tìm khối lượng mol của chúng biết rằng tỉ khối của chất như sau: d A 2,5 O2 Câu 3. Tính phân tử khối của: NH4NO3, Fe2O3, Fe2(SO4)3 Đáp án: Câu 2: a.63 – b. 44 – c. 16 Câu 3: A. SO2 Câu 4: 80 – 160 – 400 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_truong_thcs_minh_quan.doc