Giáo án Hóa học 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

- HS được ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập CTHH, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa CTHH, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị.

 2. Kĩ năng: 

- Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, kĩ năng làm bài tập, viết công thức.

3. Thái độ: 

- Tạo hứng thú học tập bộ môn.

4. PT năng lực, phẩm chất: 

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Phẩm chất tự giác, trung thực, tự tin.

II. CHUẨN BỊ:

- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị. 

- Phiếu học tập.

docx 6 trang Khải Lâm 28/12/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2
 trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV đưa ra đáp án và củng cố kiến thức:
? Nhắc lại công thức chung của đơn chất, hợp chất?
? So sánh CTHH của đơn chất và hợp chất?
GV đưa ra câu hỏi 2
HS suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV đưa ra đáp án và củng cố kiến thức:
? Nêu ý nghĩa của CTHH vừa lập?
? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
? Nêu qui tắc hóa trị. Ghi biểu thức qui tắc hóa trị?
? Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm những bài tập nào?
Câu 1: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và có phân tử khối bằng 160 đvC. CTHH của hợp chất là
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. N2O3. D. Cr2O3.
Đáp án: B
Câu 2: Biết P có hóa trị V. Hãy chọn CTHH đúng trong các CTHH sau?
A. P2O5. B. P5O2. C. PO5. D. P5O.
Đáp án: A
I. Kiến thức cần nhớ: 
1. Công thức hoá học:
 Công thức dạng chung:
Đơn chất: An
Hợp chất : AxBy; AxByCZ, 	
2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
Hợp chất AxBy =>_x . a = y. b
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm bài tập số 1 SGK tr 41.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, giải bài tập 1
* Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện HS lên bảng trình bày, dưới lớp nhận xét.
* Bước 4: GV đánh giá kết quả
GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2.
(Kĩ thuật khăn trải bàn)
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm làm bài tập số 2
* Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: GV đánh giá kết quả
GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập số 3
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp tục thảo luận nhóm (nhóm bàn) làm bài tập số 3
* Bước 3: HS báo cá... Oxi chiếm 42,1% về khối lượng => PTK của A => NTK của X => Tên và kí hiệu của X => CTHH của A: XSO4.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn ôn tập
+ Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, CTHH, hóa trị.
+ Bài tập: 
Tính PTK.
 Tính hóa trị của nguyên tố trong CTHH.
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị.
Ý nghĩa của CTHH.
 + Chuẩn bị giờ sau KT một tiết.
NHÓM 
CTHH 
Đúng
Sai
Sửa lại
AlCl3
Al2O3
Al3(SO4)2
Al(OH)2
Al2(PO4)3

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_15_bai_luyen_tap_2.docx