Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý Lớp 8

  1. Thế nào là chuyển động cơ?
  2. Khi nào thì vật chuyển động? Khi nào thì vật đứng yên? Cho ví dụ.
  3. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối? Cho ví dụ.
  4. Thế nào là tốc độ? Nêu công thức tính tốc độ. Giải thích các đại lượng kèm theo đơn vị.
  5. Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ.

.     6. Nêu cách biểu diễn một vecto lực?

    7.Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.

     8. Quán tính là gì?

     9.Quán tính của một vật được thể hiện như thế nào?

Thế nào là lực ma sát? Nêu một vài lực ma sát thường gặp.

     10. Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Cho ví dụ. 

    11.Cho ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại? Nêu cách làm tang lực ma sát có lợi và làm giảm lực ma sát có hại.

   12.Thế nào là áp lực? Cho ví dụ.

  13. Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức và nêu tên các đại lượng kèm theo đơn vị? (xem bảng công thức kèm theo).

    14.Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo phương nào? Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương như thế nào?

   15.Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đại lượng và đơn vị kèm theo. 

   16.Thế nào là bình thông nhau? Nêu đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau trong cuộc sống.

  17.Nêu ứng dụng của áp suất chất lỏng? Ứng dụng đó hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Phát biểu nguyên lý?

docx 8 trang letan 20/04/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý Lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý Lớp 8
ặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương như thế nào?
 15.Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đại lượng và đơn vị kèm theo. 
 16.Thế nào là bình thông nhau? Nêu đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau trong cuộc sống.
 17.Nêu ứng dụng của áp suất chất lỏng? Ứng dụng đó hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Phát biểu nguyên lý?
 18.Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực dựa trên công thức nào? (xem bảng)
STT
Công thức
Chú thích các đại lượng
1
P: trọng lượng ( N )
m: khối lượng ( kg )
2
D: khối lượng riêng ( kg/m3 )
m: khối lượng ( kg )
V: thể tích ( m3 )
3
d: trọng lượng riêng ( N/m3 )
P: trọng lượng ( N )
V: thể tích ( m3 )
4
d: trọng lượng riêng ( N/m3 )
D: khối lượng riêng ( kg/m3 )
5
v: vận tốc ( m/s ) hay (km/h)
s: quãng đường ( m ) hay (km)
t: thời gian ( s) hay (h)
6
p: áp suất ( N/m2 ) hay (Pa)
F: áp lực ( N )
S: diện tích bị ép ( m2 )
7
p: áp suất ở điểm ta xét của cột chất lỏng ( N/m2 ) hoặc (Pa)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h: chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng đến điểm ta xét ( m )
8
FA: lực đẩy Acsimet ( N )
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
9
A: công của lực F ( J )
F: lực tác dụng vào vật ( N )
s: quãng đường vật dịch chuyển ( m )
10
F1, F2: áp lực lên các pit-tông (N)
S1, S2: diện tích các pit-tông (m2)
 19.Đổi đơn vị:
Từ km/h sang m/s: chia 3,6.
Từ m/s sang km/h: nhân 3.6
1 lít = 1 dm3
1 ml = 1 cm3
1 h = 60 min = 3600s
1atm = 105 N/m2 = 760 mmHg = 1 Pa
BÀI TẬP
Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao làm như vậy chó lại khó bắt được cáo?
Tại sao khi nhổ cỏ dại không nên dứt quá đột ngột, kể cả khi rễ cỏ bám trong đất không được chắc?.
Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay?
Khi bị trượt châ... dung ngón trỏ bịt kín một đầu trên rồi nhấc ra khỏi nước. Nước có chảy ra không? Vì sao?
Vì sao khi hút sữa trong hộp. Vỏ hộp bị móp theo nhiều phía?
Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao?
Vì sao container lại có nhiều bánh xe hơn ô tô? Vì sao xe tăng, xe máy kéo phải chạy bằng xích?
Bình đựng nước tinh khiết có gắn vòi ở đáy bình, nhưng phía trên còn có một lỗ nhỏ mở thông với không khí ngoài khí quyển. Hãy cho biết vai trò của lỗ nhỏ đó khi lấy nước từ vòi?
Một vận động viên vượt đèo: đoạn leo đèo dài 45km mất 2 giờ 30 phút. Đoạn xuống đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo km/h và m/s.
 Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì?
Tính độ dài quãng đường đầu.
Tính thời gian đi hết quãng đường còn lại.
Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
 Một ô tô chuyển động đều từ A đến B dài 15km trong 20 min. Đến B, ô tô dừng lại nghỉ 10 phút rồi tiếp tục chuyển động theo chiều cũ từ B đến C với tốc độ 10m/s trong 30 min.
Tính độ dài quãng đường BC.
So sánh vận tốc trên quãng đường AB và quãng đường BC.
Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC.
 Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h, nửa quãng đường sau với vận tốc 6km/h. Tính vận tốc trung bình?
 Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch là nhỏ nhất, lớn nhất? Vì sao?
Một bình tiết diện đều cao 1,5m chứa đầy nước.
Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 60cm.
Người ta đổ đi 1/3 nước trong bình và thay vào bằng dầu. Hãy tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình. Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000N/m3 và 8000N/m3.
Một máy nén thủy lực dung để nâng giữ một ô tô. Diện tích của pittông nhỏ là 1,5cm2, diện tích của pittông lớn là 140 cm2. Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lự... một nửa thì phải làm sao biết khối lượng vật không đổi? Tính giá trị diện tích tiếp xúc lúc này?
Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước là 10300N/m3.
Tính áp suất nước biển lên thợ lặn.
Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206000N/m2 thì người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Tính độ sâu của thợ lặn lúc này?
Một vật A chìm ở độ sâu 160m.
Tính áp suất nước tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Vật B cũng chìm trong nước và chịu áp suất là 800000N/m2. Vật A hay vật B gần mặt nước hơn? 
Một thùng chứa nước cao 1,2m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tính áp suất nước tại đáy thùng.
Tính áp suất nước tại điểm A cách đáy 0,2m.
Đổ them dầu vào thùng để lớp dầu nổi cách mặt nước 0,3m. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.
Một vật được mốc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3.6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là bao nhiêu?
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trong lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
 Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng là 1,458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả quả cầu vào nước nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10 000N/m3 và 27000 N/m.
Một viên bi bằng sắt bị khoét rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi ở ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng riêng của nó khi ở ngoài không khí? Biết trọng lượng riêng của nước và sắt lần lượt là 10000N/m3 và 78000N/m3, phần rỗng của viên bi là 5cm3. 
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 gi

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_8.docx