Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Minh Quang
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Minh Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Minh Quang

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP NGỮ VĂN 6 KÌ 1 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung các văn bản đã học. stt Văn Thể Nghệ thuật Nội dung bản loại 1 Thánh Truyền - Xây dựng người anh hùng cứu Thể hiện ý thức và sức mạnh Giĩng thuyết nước trong truyện mang màu sắc bảo vệ đất nước, quan niệm và thần kì, với chi tiết nghệ thuật kì ước mơ của nhân dân ta về người ảo phi thường. anh hùng cứu nước chống ngoại xâm 2 Sơn Truyền - Xây dựng hình tượng nhân vật Giải thích hiện tượng lũ lụt và Tinh, thuyết mang dáng dấp thần linh với sức mạnh, ước mong của người Thủy nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Việt cổ muốn chế ngự thiên tai, Tinh - Tạo sự việc hấp dẫn. suy tơn ca ngợi cơng lao dựng nước của các vua Hùng. 3 Thạch Cổ tích - Sắp xếp các chi tiết tự nhiên, Truyện cổ tích về người dũng Sanh khéo léo. sĩ vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa - Sử dụng những chi tiết thần kì. và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin về đạo đức, cơng lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hịa bình của nhân dân ta 4 Em bé Cổ tích - Dùng câu đố thử tài-tạo ra tình Truyện cổ tích về nhân vật thơng huống thử thách để nhân vật bộc thơng minh. Truyện đề cao sự minh lộ tài năng, phẩm chất. thơng minh và trí khơn dân gian. - Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước. 5 Ếch Ngụ - Xây dựng hình tượng gần gũi Phê phán những kẻ hiểu biết ngồi ngơn với đời sống. cạn hẹp mà lại huênh hoang, đáy - Cách nĩi bằng ngụ ngơn, cách khuyên nhủ người ta phải cố gắng giếng giáo huấn đặc sắc tự nhiên. mở rộng tầm hiểu biết của mình, - Cách kể bất ngờ hài hước kín khơng được chủ quan kiêu ngạo. đáo. Trang 1 6 Thầy Ngụ - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng Chế giễu và phê phán cách xem bĩi ngơn cười hài hước kín đáo. và phán về voi của năm ơng thầy xem - Lặp lại các sự việc. bĩi. Khuyên chúng ta: muốn hiểu voi - Nghệ thuật phĩng đại. biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách tồn diện. 7 Treo Truyện - Xây dựng tình huống cực đoan, Truyện tạo tiếng cười hài hước, biển cười vơ lý và cách giải quyết một vui vẻ, phê phán những người chiều khơng suy nghĩ đắn đo của hành động thiếu chủ kiến và nêu chủ nhà hàng. lên bài học về sự cần thiết phải - Sử dụng yếu tố gây cười. biết tiếp thu cĩ chọn lọc ý kiến của người khác. 8 Thầy Truyện - tạo tình huống truyện gay cấn. Ca ngợi phẩm chất cao quý của thuốc trung - Tạo nên các sự kiện cĩ ý nghĩa vị thái y lệnh: khơng chỉ cĩ tài giỏi cốt đại so sánh, đối chiếu. chữa bệnh mà quan trọng hơn là nhất ở - Xây dựng đối thoại sắc sảo cĩ cĩ lịng thương yêu và quyết tâm tấm tác dụng làm sáng lên chủ đề cứu sống người bệnh tới mức lịng truyện. khơng sợ quyền uy, khơng sợ mang vạ vào thân. 2. Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện đã học a. Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích + Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Mơ-típ xây dựng nhân vật: sự ra đời kì lạ, cĩ tài năng kì lạ +Khác nhau: Truyền thuyết: Truyện cổ tích: - Kể về các nhân vật, sự kiện cĩ liên quan - Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất đến lịch sử định - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân - Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân dân vào cơng lí xã hội b. Truyện ngụ ngơn và truyện cười + Giống nhau: đều cĩ yếu tố gây cười + Khác nhau: Truyện ngụ ngơn: Truyện cười: - Mượn chuyện lồi vật, đồ vật để nĩi về - Kể về những hiện tượng đáng cười nhằm con người; khuyên nhủ bài học nào đĩ phê phán, mua vui Trang 2 II. PHẦN TIẾNG VIỆT ST Tên bài Khái niệm/ Đặc điểm Ví dụ T 1 Từ và cấu -Từ là đơn vị nhỏ nhất để -Từ đơn:ví dụ : bà, ơng, bút, thước, bàn, ghế , tạo từ cấu tạo câu. áo, ăn, ngủ, đi, bố, cây Tiếng Việt +Từ đơn: Gồm một tiếng -Từ phức: + Từ ghép: Gồm hai hoặc nhiều +Từ phức: Gồm hai hay tiếng: nguồn gốc, học hành, chăm chỉ, âm hơn 2 tiếng nhạc, cần cù, siêng năng, quần áo + Từ láy: Những từ phức cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy : xanh xanh, mênh mơng, líu lo, lung linh, thăm thẳm, xa xa, tim tím 2 Nghĩa của k/n: Nghĩa của từ là nội Ví dụ: Từ đơn là từ gồm cĩ một tiếng. Là đơn từ: dung ( sự vật, tính chất, vị nhỏ nhất để cấu tạo nên câu . hoạt động, quan hệ) mà từ Đoạn văn trên giải thích nghĩa của từ biểu thị bằng cách nào? → Đoạn văn giải thích nghĩa của từ bằng Cĩ hai cách giải thích nghĩa cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. của từ - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích 3 Từ mượn: - Là những từ được mượn VD: từ các ngơn ngữ của những - tráng sĩ, gia nhân, giang sơn, sính lễ đất nước khác mượn tiếng Hán -Từ mượn gốc Hán là quan - in-tơ-net, ra-đi-ơ, ti vi, điện mượn ngơn trọng nhất. ngữ gốc Ấn -Âu 5 Danh từ: Là những từ để chỉ người, Ví dụ: Ơng, bà, hoa hồng, đồi, sơng, hồ, vật, hiện tượng, khái bàn, ghế, lúa, ngơ niệm 6 Cụm danh Là tổ hợp từ gồm danh từ VD: một túp lều nát trên bờ biểu từ và các từ ngữ phụ thuộc PNT DT PNS Trang 3 khác tạo thành. - Ba con trâu ấy. 7 Động từ là những từ chỉ hoạt động, VD: Đi, chạy, đọc, làm, đá, hát, yêu, thương, trạng thái của sự vật. buồn, vui, gãy, đổ - Động từ thường kết hợp với các từ đã; sẽ; đang; cũng; vẫn; hãy; chớ; đừng,...để tạo thành cụm động từ. - chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. 8 Cụm động Là tổ hợp từ gồm động từ VD: Bọn trẻ đang nhảy dây ngồi sân từ và các từ ngữ phụ thuộc Cụm động từ khác tạo thành. đang nhảy dây ngồi sân PNT ĐT PNS 9 Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, VD: thơng minh, chăm chỉ, trẻ, già, đẹp, tính chất của sự vật xấu, dài, ngắn, cao, thấp, nhanh, chậm........ 10 Cụm tính Là tổ hợp từ gồm tính từ và VD: Ngồi trời mưa rất to từ: các từ ngữ phụ thuộc khác Cụm tính từ tạo thành. 11 Số từ và - Số từ : số từ chỉ số lượng + Vd: Một chú chim đang hĩt trên cành lượng từ và số từ chỉ số thứ tự Số từ chỉ số lượng Bạn Lan đứng hàng thứ ba (Số từ chỉ số thứ - Lượng từ : chỉ lượng ít tự) hay lượng nhiều + Vd: tất cả học sinh trường Liêng Trang + Vd: tất cả học sinh đang lao động trường Liêng Trang đang LT lao động LT 12 chỉ từ Là từ dùng để trỏ vào sự - Thế là nhà hàng cất nốt tấm biển. ( Thế là vật nhằm xác định sự vật chỉ từ, làm chức năng chủ ngữ trong câu. trong khơng gian , thời - Ba con trâu ấy. gian. - Từ đĩ, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị thua Trang 4 Bài tập Tiếng Việt: Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu trong đĩ sử dụng từ láy. Gợi ý: Thút thít ( tiếng khĩc) - Lênh khênh, lom khom ( dáng điệu) - Khanh khách, ha hả ( tiếng cười ) VD: Tả lại một em bé, chú ý dùng từ láy khi tả tiếng cười Bài tập 2: - Đặt một câu cĩ danh từ chỉ đồ vật? Ví dụ: Đầu năm học mới, mẹ mua cho em chiếc cặp rất đẹp Bài tập 3: Thêm thành phần phụ trước hoặc sau vào danh từ sau để tạo thành cụm danh từ? - Sơng : dịng sơng sâu... .dịng sơng ấy . - Học sinh: ba học sinh đang chơi một học sinh giỏi Bài tập 4: + Đặt một câu cĩ động từ VD: Em thích đọc sách Bài tập 5: + Đọc câu văn: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. Gạch chân các cụm động từ trong câu văn trên. - Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. - Cho các động từ sau, hãy phát triển thành những cụm động từ: hát, buồn, đi, học, bơi VD: đang hát rất hay PT PTT PS Bài tập 6: Xác định tính từ trong câu sau: “Bạn Lan là người nhanh nhẹn, cịn bạn Huệ thì chậm chạp, đã vậy lại lười biếng trong học tập”. Bài tập 7: Tìm số từ và lượng từ trong các ví dụ sau: a. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm b. Mười ba bà mụ đang hĩa giải lời nguyền c. Bạn Nam xếp hạng nhì trong kì thi học sinh giỏi - Đáp án - Số từ: mười ba, hạng nhì - Lượng từ : ngàn, trăm, muơn Bài tập 8: Xác định chỉ từ trong các ví dụ và nêu hoạt động của chỉ từ trong câu: a. Từ đĩ, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị thua b. Ngơi nhà ấy trơng thật đẹp c. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta nhất định thắng lợi -Đĩ là một điều chắc chắn Trang 5 - Đáp án - đĩ -> trạng ngữ - ấy -> phụ ngữ - đĩ -> chủ ngữ III. PHẦN TẬP LÀM VĂN Đề 1: Đĩng vai nhân vật Sơn Tinh để kể lại câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” - Gợi ý: Sơn Tinh tơi + Mở bài: Hùng Vương thứ mười tám cĩ cơ gái đẹp tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha muốn kén cho con gái mình một người chồng thật xứng đáng. + Thân bài: Nghe được tin vua Hùng kén rể cả hai chúng tơi là Sơn Tinh và Thủy Tinh đều đến cầu hơn. - Tơi tên là Sơn Tinh người ở vùng núi Tản Viên cĩ tài: vẫy tay về phái đơng, phía đơng nổi cồn bãi; vẫy tay về phái tây phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. - Người cùng đến với tơi ngay lúc đĩ là Thủy Tinh cũng cĩ tài lạ: gọi giĩ, giĩ tới; hơ mưa, mưa về. - Cả hai chúng tơi đều cĩ tài ngang nhau vua Hùng khơng biết chọn ai. Sau một lúc bàn bạc với các lạc hầu vua đã ra điều kiện sính lễ là: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng; Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ một đơi. Sáng sớm ai đem sính lễ đến trước thì lấy được con gái của Hùng Vương. - Điều kiện sính lễ dễ dàng tìm thấy nơi tơi sinh sống. Sáng hơm sau tơi đem lễ vật đến trước và rước vợ về núi. Chàng Thủy Tinh đến sau khơng lấy được Mị Nương nên đã vơ cùng giận dữ. - Thủy Tinh nổi giận dâng nước đánh chúng tơi rịng rã mấy tháng trời. Nhưng cuối cùng thất bại đành rút quân. + Kết bài: Từ đĩ ốn nặng thù sâu hàng năm Thủy Tinh đều làm mưa giĩ, bão lụt dâng nước đánh tơi. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn khơng thắng nổi tơi Thần Núi, đành rút quân về. Đề 2: Kể lại truyền thuyết “Thánh Giĩng” bằng lời văn của em? Gợi ý: Lời kể tự nhiên khơng phụ thuộc vào sách giáo khoa. + Mở bài: Giới thiệu về sự ra đời của Giĩng. + Thân bài: Lần lượt kể các sự việc: - Giặc tới xâm lược vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi. - Giĩng cất tiếng nĩi đầu tiên: chuẩn bị những đồ dùng thiết yếu để đánh giặc. - Từ ngày gặp sứ giả Giĩng lớn nhanh như thổi. Bố mẹ Gĩng khơng đủ nuơi con nên bà Trang 6 con hàng xĩm đã giúp cơm gạo nuơi Giĩng. - Giặc Ân đã tới chân núi Trâu, người người hoảng hốt. - Giĩng đã ra trận giết giặc, giặc chết như rạ. Thắng giặc Giĩng một mình một ngựa bay về trời. + Kết bài: Vua nhớ cơng ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ở quê nhà. Đề 2: Em hãy kể về thầy (cơ) giáo mà em yêu mến? + Mở bài: Giới thiệu chung về thầy (cơ) giáo mà em kể. - Thầy cơ đĩ đã dạy em ở lớp nào? + Thân bài: Lần lượt kể về thầy cơ giáo đĩ về: - Ngoại hình bên ngồi: dáng người; khuơn mặt, mái tĩc...với những nét ấn tượng khác. - Tính cách. - Kỉ niệm của em gắn với thầy cơ giáo đĩ: sự quan tâm chăm sĩc của thầy cơ giáo đĩ với em như thế nào trong học tập cũng như trong cuộc sống. (chú ý kể về kỉ niệm ấn tượng nhất). + Kết bài: Cảm nghĩ của em về thầy cơ giáo mà em vừa kể. Đề 3: Kể về một việc tốt mà em đã làm + Mở bài : Tuần trước em đã làm việc tốt và đã đem lại cho em niềm vui + Thân bài : - Trên đường đi học với bạn, em và bạn đang vui vẻ chuyện trị - Thấy ơng già mù nhờ mọi người đưa qua đường - Em dắt ơng sang bên kia đường - Ơng cảm ơn em, và khen em ngoan ngỗn, biết giúp đỡ người khác + Kết bài: Nhớ người mù ấy - Vui vì bản thân em đã làm được việc tốt Đề 4: Kể về một người bạn tốt mà em yêu mến. + Mở bài: Tên của bạn, mối quan hệ với em ( bạn học, bạn hàng xĩm) - Nêu lí do khiến em yêu mến bạn + Thân bài: kể về những nội dung sau: - Ngoại hình của bạn: - Những phẩm chất của bạn: Chăm chỉ - Học giỏi - Tận tình giúp đỡ bạn bè: giúp bạn trong học tập - Chịu khĩ học hỏi, thích tìm hiểu, quan sát - Tự giác giúp đỡ bố mẹ: nấu cơm, trơng em + Kết bài: Bạn là tấm gương tốt cho em học tập - Bạn dược mọi người yêu mến, tin cậy Trang 7 Đề 5: Hãy kể về một người thân của em ( cha, mẹ, anh, chị, ơng, bà)? + Mở bài: Trong gia đình em cĩ rất nhiều người em yêu mến nhưng người em yêu quý nhất là.... + Thân bài: Lần lượt kể về người thân về: - Hình dáng bên ngồi: mái tĩc, khuơn mặt, điệu cười, nước da, lời nĩi... - Tình tình: Hiền lành, điềm đạm.... - Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với người thân đĩ là gì? Điều gì khiến em ấn tượng nhất. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung của em về người thân mà em kể. IV. ĐỀ THAM KHẢO. I. ĐỌC – HIỂU (4 điểm) Cho đoạn văn: “Sơn Tinh khơng hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dịng nước lũ. Nước sơng dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau rịng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân. Từ đĩ, ốn nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa giĩ, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn khơng thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.” (Trích Ngữ văn 6 – tập 1 – NXB Giáo dục Việt Nam) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau: 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Thuộc thể loại gì? 2. - Các từ: mưa, giĩ, bão, lũ, lụt là những từ thuộc từ loại nào? - Tìm ba động từ trong đoạn văn trên? 3. Dựa vào nội dung của đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng - 5 câu) kể về những việc làm của gia đình và địa phương về cách phịng chống và giảm nhẹ thiên thai lũ lụt II. LÀM VĂN (6 điểm) Em hãy kể một câu chuyện đã học (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em. Trang 8 Đề luyện tập 1 Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau: “Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuơi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thơng đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu cơng chúa, bị Lí Thơng lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng khơng giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hĩa kiếp thành bọ hung.” a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? b. Trong đoạn văn trên, mẹ con Lí Thơng được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị thích đáng. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở chàng Thạch Sanh, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân ta? Câu 2: (3,0 điểm) a. Giải thích nghĩa của từ : “bụng” trong các ví dụ sau. Chỉ rõ nghĩa gốc, nghĩa chuyển? - Ăn cho ấm bụng - Bạn ấy rất tốt bụng - Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc. b. Cho biết các từ bụng chuyển nghĩa đĩ, được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Câu 3: (5,0 điểm) Lớp em cĩ rất nhiều bạn biết phấn đấu vươn lên học tập tốt, trở thành tấm gương sáng cho các bạn noi theo. Hãy kể về một tấm gương tốt trong học tập như thế ở lớp em Trang 9 Đề luyện tập 2 I. PHẦN TIẾNG VIỆT (2.0 điểm) Câu 1: (0.5 điểm) Tìm cụm danh từ trong câu sau: Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Câu 2: (0.5 điểm) Cĩ mấy loại động từ chính? Hãy kể ra? Câu 3: (1 điểm) Câu sau đây từ nào dung khơng đúng? Hãy chữa lại cho đúng? Ngày mai, chúng ta sẽ đi thăm quan nhà cơng tử Bạc Liêu. II. PHẦN VĂN BẢN (3.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Thế nào là truyền thuyết? Kể tên hai truyền thuyết mà em đã học. Câu 2: (1.0 điểm) Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì: Tiếng đàn và niêu cơm trong truyện Thạch Sanh. Câu 3: (1.0 điểm) Truyện ngụ ngơn Thầy bĩi xem voi khuyên nhủ chúng ta điều gì. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy kể lại một việc tốt em đã làm Trang 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_truong_thcs_minh_quan.docx