Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang

doc 32 trang Mạnh Nam 05/06/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang

Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Minh Quang
 Ôn Tập Ngữ văn lớp 9 Học kì I 
 PHẦN I: TIẾNG VIỆT
I/ HỘI THOẠI:
 1. Các phương châm hội thoại:
 - Hiểu thế nào là các phương châm hội thoại.
 + Phương châm về lượng
 + Phương châm về chất
 + Phương châm quan hệ
 + Phương châm cách thức
 + Phương châm lịch sự
 - Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố ngôn ngữ thuộc các phương châm hội 
 thoại trong các văn bản.
 - Biết vận dụng các phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp.
 - Nhận biết và sửa được những lỗi không tuân thủ các phương châm hội thoại trong 
 giao tiếp.
 2. Xưng hô trong hội thoại:
 Biết cách xưng hô trong hội thoại. Nhận biết và hiểu tác dụng của từ ngữ xưng hô 
 trong các văn bản. Biết các từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và tình huống 
 giao tiếp.
 3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
 II/ TỪ VỰNG:
 1. Thuật ngữ:
 - Nhớ đặc điểm và chức năng của thuật ngữ.
 - Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học.
 - Biết các lỗi thường gặp và cách chữa lỗi dùng thuật ngữ.
 2. Sự phát triển của từ vựng: 
 - Nắm được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển và các phương thức phát triển vốn từ 
 cơ bản của tiếng Việt.
 - Biết được phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ và 
 phương thức hoán dụ, mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới.
 - Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa, đúng phong cách, phù 
 hợp với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp.
 3. Trau dồi vốn từ:
 - Biết trau dồi vốn từ trên cơ sở hiểu nghĩa của từ và dùng từ hợp lý.
 - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết.
 4. Tổng kết những vấn đề từ vựng được học từ các lớp 6, 7, 8, 9.
 - Từ đơn - từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển 
 loại nghĩa của từ, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của 
 nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
 1 
- (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, 
 trau dồi vốn từ.)
- Từ tượng thanh và từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng.
 B/ GỢI Ý CỤ THỂ:
 I/ HỘI THOẠI:
 1. Các phương châm hội thoại:
 A/ Lí thuyết:
1. Phương châm về lượng: Nói đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa.
2. Phương châm về chất: Không nói điều không tin là đúng, không có bằng chứng 
xác thực.
3. Phương châm quan hệ: Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề.
4. Phương châm cách thức: Nói ngắn gọn rành mạch tránh mơ hồ.
5. Phương châm lịch sự: Cần tế nhị và tôn trọng người khác.
B/ Bài tập:
* Chữa lại các bài tập ở SGK.
* Tham khảo một số bài tập khác:
Bài 1: Các cách nói sau thuộc phương châm hội thoại nào? Chọn đáp án đúng bằng 
cách đánh dấu + vào các ô.
 Cách nói PC về lượng PC về chất PC cách PC lịch sự
 thức
 Nói dối
 Nói dông nói dài
 Nói khoác
 Nói leo
 Nói mát
 Nói mò
 Nói lặp
 Nói ngọt
 Nói ngoa
 Nói gần nói xa
 Nói trống không
Đáp án: Nói mò: PC về chất
Nói dối: PC về chất Nói lặp: PC về lượng
Nói dông nói dài: PC về lượng Nói ngọt: PC lịch sự
Nói khoác: PC về chất Nói ngoa: PC về chất
Nói leo: PC lịch sự Nói gần nói xa: PC cách thức
Nói mát: Nói trống không: PC lịch sự
Bài 2: Các thành ngữ sau thuộc phương châm hội thoại nào? Chọn đáp án đúng bằng 
cách đánh dấu + vào các ô.
Thành ngữ PC về quan PC về chất PC cách PC lịch sự
 hệ thức
 2 
Ăn không nói có
Nói băm nói bổ
Nửa úp nửa mở
Noí có sách, mách có chứng
Nói nhăng nói cuội
Nói như dùi đục chấm mắm 
cáy
Mồm loa mép giải
Nói dây cà ra dây muống
Đánh trống lảng
 Đáp án: Nói nhăng nói cuội: PC về 
 Ăn không nói có: PC về chất chất
 Nói băm nói bổ: PC lịch sự Nói như dùi đục chấm mắm 
 Nửa úp nửa mở: PC cách thức cáy: PC lịch sự
 Noí có sách, mách có chứng: PC về chất Mồm loa mép giải: PC về 
 chất
 Nói dây cà ra dây muống: 
 PC cách thức
 Đánh trống lảng: PC về 
 quan hệ
Bài 2: Nêu yêu cầu của phương châm về lượng trong hội thoại. Để đảm bảo yêu cầu 
của phương châm này, khi cần nói lại một điều gì, người ta thường dùng những cách 
diễn đạt nào?
Đáp án:
 - Yêu cầu của phương châm về lượng là: Nói đúng yêu cầu giao tiếp, không 
thiếu không thừa.
 - Khi cần nói lại một điều gì, người ta phải có cách diễn đạt trong đó có các từ 
ngữ lưu ý người nghe điều nói lại là cố ý chứ không phải thừa; chẳng hạn như: “trở 
lên đã trình bày ”, “như tôi đã trình bày”, như mọi người đều biết ”
Bài 2: Nêu yêu cầu của phương châm về chất trong hội thoại. Để đảm bảo yêu cầu 
của phương châm này, khi cần phải nói những điều chưa có bằng chứng xác thực, 
người ta thường dùng những cách diễn đạt nào?
Đáp án:
 - Yêu cầu của phương châm về chất là: Không nói điều không tin là đúng, không có 
bằng chứng xác thực.
 Khi cần nói những điều chưa có bằng chứng xác thực, người ta thường dùng những 
cách diễn đạt trong đó có các từ ngữ lưu ý người nghe về điều mình nêu ra là chưa 
có sự kiểm chứng, tính xác định của nó ở dạng giả định, chẳng hạn như: “theo tôi 
 3 
 được biết ”, “nghe nói ”, “hình như là ”, “tôi tin rằng ”, “nếu tôi không lầm 
 thì ”, “theo tôi nghĩ ” 
2.Xưng hô trong hội thoại:
 A/ Lí thuyết: (Ôn lại các từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách dùng 
của chúng.)
 B/ Bài tập:
 * Chữa lại các bài tập ở SGK.
 * Tham khảo một số bài tập khác:
Bài 1: Trong tiếng Việt , xưng hô thường tuân theo phương châm “Xưng khiêm, hô 
tôn “Em hiểu phương châm đó như thế nào? Cho ví dụ ?
Giải
 -Phương châm này có nghĩa là: khi xưng hô , người nói tự xưng mình một cách 
khiêm nhường và gọi người đối thoại mộit cách tôn khính. ( cần lưu ý đây là một 
phương cách xưng hô trong nhiều: ngôn ngữ phương đông, nhất là tiếng Hán, tiếng 
Nhật , thiếng Triều tiên). riêng tiếng việt các từ ngữ xưng hô thời trước, phương cách 
này thể hiện rõ hơn so với hiện nay.
-nhũng từ ngữ xưng hô thể hiện rõ phương châm .......
+Thời trước: bệ hạ ( từ gọi vua tôn kính); bần sĩ (kể sĩ nghèo- kẻ sĩ tự xưng khiêm tôn 
)
+Hiện nay quí ông , quý bà , quí cô, quý anh...( từ gọi người đối thoại , tỏ ý lịch sựe , 
tôn khính);người nói bằng tửô hoặc lớn tuổi nhưng vẫn xưng em gọi người nghe bằng 
anh ( hoặc bác thay con).đó là biểu hiện của phương châm xưng thì khiêm hô thì tôn
 3. Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp
 1, Lí ýthuyết: 
 -Phân biệt hai cách dẫn:Trực tiếp và gián tiếp .
 -Dẫn trực là nhắc lại nguyên vănlời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ; được 
đặt trong dấu ngoặc kép. 
.- Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay nghĩ của người nói hoặc nhân vật , có điều 
chính ; không đặt trong dấu ngoặ kép , đằng trước có thể thêm ( v đã có ) từ “rằng” 
“và là” 
 2, Bài tập: 
 * Chữa lại các bài tập ở SGK.
 * Tham khảo một số bài tập khác:
Bài 1:
 Dựa vào ý kiến dưới đây của CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH, hãy viết thành một đoạn 
văn có lời dẫn trực tiếp và một đoạn văn có lời gián tiếp:
 “Tiếng Việt là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng qúi báu của dân tộc. Chúng ta 
phải giữ gìn nó, quí trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp “
 Đáp án :
 - Đoạn văn về cấch dẫn trực tiếp : Chủ tịch hồ Chí Minh đã nói :”Tiếng Việt ...”
 4 
 - Đv về cách dẫn gián tiếp : Bác Hồ đánh giá rất cao giá trị của tiếng nói dân tộc. 
Người cho rằng, trong các thứ của cải của dt thì tiếng Việt là thứ của cải vô cùng lâu 
đời và vô cùng quíý báu .Vì thế, Người khuyên bảo mọi người không những phải biết 
giữ gìn tiếng Việt mà còn phải làm cho nói phổ biến ngày càng rộng khắp.
 PHẦN II: TẬP LÀM VĂN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 I/ Văn thuyết minh:
 - Hệ thống hóa những hiểu biết về văn thuyết minh. 
 - Biết cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật; có sử 
 dụng yếu tố lập luận, miêu tả và kể chuyện.
 I/ VĂN THUYẾT MINH
 1. Các dạng bài:
 - Thuyết minh về một sự vật (đồ vật, con vật) 
 - Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
 - Thuyết minh về tác giả, tác phẩm văn học.
 1. Bài tập thực hành :
 a.Thuyết minh về một sự vật (đồ vật, con vật) 
 • Thí dụ : Thuyết minh về con trâu
 Cần có các ý :
 + Nguồn gốc, xuất xứ.
 + Đặc điểm.
 +Tác dụng, vai trò (giá trị kinh tế, giá trị tinh thần).
 Chú ý : Kết hợp với yếu tố miêu tả, tự sự, các biện pháp nghệ thuật 
 b. Thuyết minh về tác giả, tác phẩm văn học
 • Thí dụ : Thuyết minh về tác giả và những nét chính nội dung và nghệ thuật tác 
 phẩm ‘’Truyện Kiều’’
 Cần thuyết minh các ý :
 - Tác giả :
 + Tên 
 + Năm sinh – mất.
 + Cuộc đời
 + Các sáng tác 
 - Tác phẩm :
 + Xuất xứ, nguồn gốc.
 + Thể loại
 + Giá trị nội dung
 + Giá trị nghệ thuật
 II/ VĂN TỰ SỰ:
 1. Các dạng bài
 - Kể chuyên tưởng tượng
 5 
- Kể trên cơ sở một tác phẩm văn học
 2. Bài tập thực hành
 MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO:
Đề 1: Viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về tác giả Nguyễn Dữ và ‘’Chuyện 
người con gái Nam Xương’’.
Đề 2: Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm ‘’Chuyện người con gái Nam Xương’’ 
(Từ đầu đến ‘’bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ thấu nỗi oan của vợ thì việc đã qua rồi!’’). 
Hãy đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận.
 GỢI Ý LUYỆN TẬP MỘT SỐ ĐỀ TẬP LÀM VĂN
 Đề 1: Viết một bài văn thuyết minh giới thiệu về tác giả Nguyễn Dữ và ‘’Chuyện 
người con gái Nam Xương’’.
Tìm hiểu đề:
 - Thể loại: Thuyết minh về tác giả, tác phẩm.
 - Nội dung:Tác giả Nguyễn Dữ và ‘’Chuyện người con gái Nam Xương’’
Dàn bài:
1. Mở bài:
 - Giới thiệu khái quát về Nguyễn Dữ và ‘’Chuyện người con gái Nam Xương’’
2. Thân bài:
 a. Thuyết minh về tác giả Nguyễn Dữ
 b. Thuyết minh về giá trị ‘Chuyện người con gái Nam Xương’’
* Giá trị nội dung:
 - Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống gia đình dưới xã hội phong kiến nam 
 quyền và chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
 - Giá trị nhân đạo: Đề cao và ca ngợi vẻ đẹp đức hạnh của người phụ nữ, đòi 
 quyền sống cho họ. Lên án, tố cáo lễ giáo phong kiến nghiệt ngã đã gây bao 
 đau khổ cho người phụ nữ.
 * Giá trị nghệ thuật: 
 - Nhà văn đã sấng tạo những chi tiết kì ảo.
 - Tình huống truyện hấp dẫn.
3. Kết luận:
 - Đánh giá về thành công của tác phẩm.
 - Nêu suy nghĩ của bản thân.
II/ TỪ VỰNG
1/ Thuật ngữ:
1. Lí thuyết:
- Khái niệm thuật ngữ:
 6 
 Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được 
 dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
 - Đặc điểm của thuật ngữ: 2 đặc điểm.
 + Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một 
 khái niệm, và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
 + Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
 2.Bài tập:
 * GV cho HS làm lại tất cả các bài tập SGK.
 * Bài tập tham khảo:
 Tìm các thuật ngữ trong đoạn trích sau. Hãy giải thích 2 trong số các thuật ngữ 
 tìm được.
 A, Trong phản ứng hoá học, chỉ có lên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho 
 phân tử này biến đổi thành phân tử khác.(SGK Hoá học 8).
 B, Chuyện người con gái Nam Xương là một áng văn hay, thành công về mặt 
 dựng truyện, dựng nhân vật, kết hợp cả tự sự, trữ tình và kịch. (Ngữ văn 9 Tập I).
 Đáp án:
 - Đoạn a, có các thuật ngữ: Phản ứng hoá học, nguyên tử, phân tử.
 - Đoạn b có một số thuật ngữ văn học: nhân vật, truyện, tự sự, trữ tình, kịch.
 - Giải thích 2 thuật ngữ:
 + Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể 
 hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
 + Nhân vật là đối tượng (thường là con người) được miêu tả, thể hiện trong tác phẩm 
 văn học.
2/ Sự phát triển của từ vựng
 2. Lí thuyết:
 • Sơ đồ: 
 Các cách phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lượng từ ngữ:
Phương thức ẩn dụ Phương thức hoán Tạo từ ngữ mới Mượn từ 
 dụ của tiếng nước 
 ngoài
 • Lấy ví dụ minh hoạ:
 - Phát triển nghĩa của từ: 
 + Phương thức ẩn dụ: “chuột” (con chuột – một bộ phận của máy tính);
 “chuột” (dưa chuột).
 + Phương thức hoán dụ: “tay” (tay buôn người, tay nuôi lợn)
 7 
- Phát triển số lượng từ ngữ:
+ Tạo từ mới: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, rừng phòng hộ , rau sạch, cơm 
bụi,...
+ Mượn từ của tiếng nước ngoài: In-tơ-nét, mít-tinh, sa-lông...
 3. Bài tập:
 • Chữa các bài tập trong SGK.
 • Bài tập khác:
 Bài tập 1:
 Nghĩa của các từ “chân” trong các trường hợp sau là nghĩa gốc hay nghĩa 
 chuyển? Nếu là nghĩa chuyển thì nghĩa đó chuyển từ nghĩa gốc theo phương thức 
 nào?
 a. Cái kiềng đun hàng ngày
 Ba chân xoè trong lửa.
 (Vũ Quần Phương)
 b. Đề huề lưng túi gió trăngấngu chân theo một và thằng con con.
 (Nguyễn Du)
 c. Ông Nam có chân trong hội đồng quản trị của công ty.
 Đáp án:
- Nghĩa gốc của từ “chân” là: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, 
 dùng để đi - đứng. (Từ điển Tiếng Việt)
- Vậy nghĩa gốc của từ “chân” là trường hợp b.
- Nghĩa chuyển: 
 +Trường hợp a.: Chuyển theo phương thức ẩn dụ.
 +Trường hợp b.: Chuyển theo phương thức hoán dụ.
Bài 2:
Tìm 5 từ cho mỗi mô hình tạo từ sau: X + hoá, X + kế, X + sĩ.
Đáp án:
- X + hoá: Đô thị hoá, Việt hoá, lão hoá, thương mại hoá...
- X + kế: Vôn kế, nhiệt kế...
- X + sĩ: Nha sĩ, nghệ sĩ, thi sĩ...
Bài 3:
 Chỉ rõ nguồn gốc Hán hay châu Âu của các từ mướnau đây: a-xít, ca kịch, bác sĩ, 
bình luận, dương cầm, đi-ô-xin, hoà bình, phê bình, trữ tình, tâm đắc, tham nhũng, 
xà phòng, pi-a-nô.
Đáp án:
- Có 9 từ mượn tiếng Hán gồm: Ca kịch, bác sĩ, bình luận, dương cầm, hoà bình, 
 phê bình, trữ tình, tâm đắc, tham nhũng.
- Còn lại là các từ mượn nguồn gốc châu Âu.
3/ Trau dồi vốn từ:
1. Lí thuyết:
- Có nhiều cách trau dồi vốn từ để sử dụng tốt Tiếng Việt.. Hai cách cơ bản là:
 8 
+ Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất 
quan trọng để trau dồi vốn từ.
+ Rèn luyện để biết thêm những điều chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường 
xuyên phải làm để tăng vốn từ.
2. Bài tập: 
* Chữa các bài tập trong SGK.
* Chữa tham khảo:
Bài 1:
Các từ “kiểm kê”, “yếu điểm” được dùng trong các câu sau là đúng hay sai? Vì sao?
A, Trong cuộc họp hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành kiểm kê lại tình hình học tập của 
lớp. 
B, Chúng ta cần loại bỏ các yếu điểm trong học tập.
Đáp án:
- Các từ “kiểm kê”, ‘yếu điểm” dùng trong hai câu a, b, đều sai
+ ở câu a: “kiểm kê” là kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất 
lượng của chúng; phải thay bằng từ “kiểm điểm”- có nghĩa là xem xét, đánh giálại 
từng việc để có nhận định chung.
+ ở câu b: “yếu điểm” là điểm quan trọng, phải thay bằng “điểm yếu”- nghĩa là điểm 
sót, nhược điểm.
Bài 2: 
Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ.
A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự.
B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Đáp án: A. Câu A. sai từ “tuyệt tự” vì nghĩa của từ này là: Không có người nối dõi, 
phải thay bằng “tuyệt chủng” – bị mất hẳn nòi giống.
Bài 3: 
 Có người viết: “Do lượng mưa năm nay kéo dài nên đã gây nhiều thiệt hại cho mùa 
màng”.
 Câu đó mắc lỗi dùng từ không?
Đáp án:
 - Câu có mắc lỗi ở mối quan hệ giữa các từ “lượng mưa”, “kéo dài”. Lượng mưa 
chỉ có thể lớn hay nhỏ, nhiều hay ít, chứ không thể kéo dài. Chỉ có mùa mưa mới có 
thể kéo dài.
 Do đó phải chữa thành: “Mùa mưa năm nay kéo dài....” hay “Do lượng mưa năm 
nay lớn.....”.
3. Trau dồi vốn từ: 
 Chữa các bài tập trong SGK.
4. Tổng kết những vấn đề từ vựng được học từ các lớp 6, 7, 8, 9: 
 Chữa các bài tập trong SGK.
 9 
 ÔN VĂN BẢN TỰ SỰ
1/ Lập dàn ý
a/ MB: Gthiệu nhân vật và sự việc
b/ TB: TB diễn biến sự việc theo một trình tự
c/ KB: Kết cục của sv và rút ra bài học
2/ Các yếu tố trong bài văn tự sự:
A/YT chính: TS: XĐ nhân vật, ngôi kể, SV
a/Các YT phụ trợ:
-MT: Cvật, con người
-BC: Trực tiếp bằng những thán từ
Gián tiếp qua miêu tả cảnh vật, dáng vẻ
-NL: * CNăng: Sd ở những câu có ý tranh luận, phát biểu suy nghĩ, nhận xét về 
nhân vặt, Sv
 * Hình thức: Nhhững câu sd những quan hệ từ, câu khẳng định..
-Ngôn ngữ: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
Chú ý yếu tố phi ngôn ngữ : nét mặt, cử chỉ, thái độ...
3/Dựng đoạn:
Đề 1: Kể lại 1 lần mắc lỗi với mẹ
Đề 2: Kể lại một lần xem trộm nhật kí của bạn
Đề 3: Kể lại một lần đi viếng mộ người thân
áp dụng: 
A/ Viết MB:
Cách 1: Trực tiếp
VD1: Tôi quên sao được một lần đi viếng mộ người thân
Cách 2: Gián tiếp:
Trong hồi ức của mỗi người về một thời thơ ấu thường có những kỉ niệm êm đềm, 
sâu sắc gắn với người mẹ mà ta hằng yêu dấu. Song trong kí ức dịu ngọt ấy vẫn còn 
đan xen thấp thoáng những nỗi buồn. Và tôi nhớ mãi một lần mắc lỗi với mẹ.
VD 3: Đề tài:
Nhân nghĩa thuỷ chung vốn là đạo lí từ ngàn đời của dân tộc ta. Tình cảm ấy thật 
thiêng liêng, đó là sự tưởng nhớ của thế hệ hôm nay hướng về cội nguồn. Và vừa qua 
tôi đã cùng ba mẹ đi viếng mộ ngoại tôi...
B/ Viết thân bài:
 * XĐ hệ thống các sự việc:
 - SV mở đầ
 -Các SV tiếp theo
 -SV cuối cùng
 * Xác định các yếu tố phụ trợ
 VD1:
 10

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_ngu_van_lop_9_truong_thcs_minh_quan.doc