Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Câu 1. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Vai trò của ngành giao thông vận tải.
- Đảm bảo cho các quá trình sản xuất của xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đị lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện.
- Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư; thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá
ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Góp phần thúc đẩy mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Câu 2. Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá. Chất lượng của
sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng
hoá…
- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dùng các tiêu chí : khối lượng vận
chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở
các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận
chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần
đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền.
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví
dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công
trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv…
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng
khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời tiết nhiều sương mù đối
với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với
vận tải hàng hải
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Vai trò của ngành giao thông vận tải.
- Đảm bảo cho các quá trình sản xuất của xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đị lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt được thuận tiện.
- Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư; thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá
ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Góp phần thúc đẩy mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Câu 2. Trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá. Chất lượng của
sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng
hoá…
- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dùng các tiêu chí : khối lượng vận
chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở
các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận
chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần
đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền.
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví
dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công
trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv…
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng
khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời tiết nhiều sương mù đối
với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với
vận tải hàng hải
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
a ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta dùng các tiêu chí : khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình. Câu 3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Ở các vùng hoang mạc lạc đà và các phương tiện như ô tô, trực thăng đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển. Ở vùng băng giá, xe quệt và trực thăng, tàu phá băng là phương tiện vận tải chính. Ở các đảo, quần đảo phương tiện vận tải phổ biến là tàu thuyền. - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ, những vùng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, các tuyến đường bộ phải xây dựng nhiều công trình như đường hầm, đường lánh nạn, vùng có nhiều sông suối phải xây nhiều cầu cống, vv - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Những hiện tượng khí hậu, thời tiết xấu gây trở ngại đối với hoạt động giao thông vận tải. Ví dụ thời tiết nhiều sương mù đối với vận tải hàng không, nước sông đóng băng về mùa đông đối với vận tải đường sông hay bão biển đối với vận tải hàng hải. Câu 4. Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố giao thông vận tải Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải. + Các ngành kinh tế là khách hàng của giao thông vận tải. Sự phân bố các cơ sở sản xuất, trình độ phát t... có mật độ mạng lưới đường sắt cao bậc nhất thế giới. Câu 2. Hãy trình bày ưu và nhược điểm của ngành vận tải ô tô. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời − Ưu điểm: + Vận tải bằng ô tô có những ưu điểm nổi bật là sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. Dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác. + Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như : đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không... + Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại. Ở Hoa Kì và Tây Âu cứ 2 đến 3 người có một xe du lịch. − Nhược điểm: Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đã gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường, ách tắc giao thông và vấn đề tai nạn giao thông. Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải đường ống. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vận tải bằng đường ống là một loại hình vận tải rất trẻ. Tất cả các đường ống trên thế giới chỉ mới được xây dựng trong thế kỉ XX và khoảng một nửa chiều dài đường ống được xây dựng sau năm 1950. - Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ, các sản phẩm dầu mỏ và khí đốt. Cùng với sự phát triển của công nghiệp dầu khí, chiều dài đường ống trên thế giới không ngừng tăng lên, nhất là ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc, Hoa Kì. Hoa Kì là nước có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới. - Ở nước ta hiện nay, hệ thống đường ống đang được phát triển, với khoảng 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 170 km đường ống dẫn khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ và gần 400 km đường ống dẫn khí của dự án khí Nam Côn Sơn... Câu 4. Hãy trình bày đặc điểm của ngành vận tải đường biển. Mức độ nhận thức: nhận b... khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển. Câu 5. Hãy trình bày ưu, nhược điểm và đặc điểm phân bố ngành vận tải hàng không. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời a. Ưu điểm, nhược điểm - Ưu điểm: tốc độ vận chuyển nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh kịp. Vận chuyển trên những tuyến đường xa, những mối giao lưu quốc tế. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Đề cương ôn tập HK2 – Môn Địa lý 10 Trang 3 - Nhược điểm: cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp. Ngoài ra, người ta lo ngại rằng các chất khí thải từ động cơ máy bay là một nguyên nhân quan trọng gây thủng tầng ôdôn, mà hậu quả là làm tăng bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư da. b. Đặc điểm phân bố: - Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Các cường quốc hàng không trên thế giới là Hoa Kì, Anh, Pháp và LB Nga. - Các tuyến hàng không sầm uất nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương, nối châu Âu với Bắc Mĩ và Nam Mĩ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Câu 6 Trình bày ưu nhược điểm, phân bố của đường sông hồ Đường sông (hồ) Ưu điểm -Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh giá rẻ Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường Tốc độ chậm,phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: mức nước ,tuyến sông, lượng mưa *Phân bố:Hoa kì ,LB Nga, Canada BÀI 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI Câu 1. Trình bày vai trò của ngành thương mại. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Vai trò của ngành thương mại - Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Đối với nhà sản xuất, hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu, vật tư máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm. - Đối với người tiêu dùng, hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới. Câu 2. Thế nào là thị trường? Trình bày đặc điểm của thị trường. Mức độ nhận t
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2019_2020.pdf