Đề cương ôn tập Phương trình bậc nhất một ẩn - Toán Lớp 8

4. Phương trình tích

A(x).B(x) => hoặc A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

– Trong một tích, nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 ; ngược lại, nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

– Muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và 

B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Bước 1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4 : kết luận. Trong các giá trị vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thoản mãn điều kiên xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

docx 4 trang Khải Lâm 29/12/2023 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Phương trình bậc nhất một ẩn - Toán Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Phương trình bậc nhất một ẩn - Toán Lớp 8

Đề cương ôn tập Phương trình bậc nhất một ẩn - Toán Lớp 8
0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
– Muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và 
B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bước 1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4 : kết luận. Trong các giá trị vừa tìm được ở bước 3, các giá trị thoản mãn điều kiên xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
B. BÀI TẬP
Bài toán 1 : Giải các phương trình sau. (chuyển vế đổi dấu)
a.      7x + 21 = 0
k. 15 – 8x = 9 – 5x
b.     5x – 2 = 0
l. 3x + 1 = 7x – 11
c.      -2x + 28 = 0
m. 2x + 3 = x + 5
d.     0,25x + 1,5 = 0
n. 3x – 2 = 2x – 3
e.      6,2 – 3,1x = 0
o. 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
f.       2x + x + 12 = 0
p. 10x + 3 – 5x = 4x + 12
g.     5x – 2x – 24 = 0
q. x(x + 2) = x(x + 3)
h.     x – 5 = 3 – x
r. 2(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2
Bài toán 2 : Giải các phương trình sau. (Phương trình tích)
a.      (2x + 1)(x – 1) = 0
k. (3x – 2)(2 + 5x)(6 + 2x) = 0
b.     (3x – 1)(x + 2) = 0
l. (x2 + 1)(x – 1) = 0
c.      x2 – 2x = 0
m. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0
d.     (4x – 10)(24 + 5x) = 0
n. (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4
e.      (2x – 3)(-x + 7) = 0
o. (2 – 3x)(x + 11) = (3x – 2)(2 – 5x)
f.       (-10x + 5)(2x – 8) = 0
p. (x + 3)3 – 9(x + 3) = 0
g.     (x – 1)(3x + 1) = 0
q. x3 + 1 = x(x + 1)
h.     (x – 1)(3 – 2x)(5x – 2) = 0
r. x4 – 16 = 0
Bài toán 3. Giải các phương trình sau. (biến đổi tương đương)
a.      (4x – 1)(x – 3) = (x – 3)(5x + 2)
k. 7 – (2x + 4) = – (x + 4)
b.     (x + 3)(x – 5) + (x + 3)(3x -4 ) = 0
l. (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
c.      (x + 6)(3x – 1) + x + 6 = 0
m. x(x + 3)2 – 3x = (x + 2)3 + 1
d.     (1 – x)(5x + 3) = (3x – 7)(x – 1)
n. 4 – 2x + 15 = 9x + 4 – 2x
e.      (x + 4)(5x + 9) – x – 4 = 0
o. x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
f.       (x – 2)(x + 1) = x2 – 4
p. (x – 3)(x + 4) – 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_toan_lop_8.docx