Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 12 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 12 Lý Thuyết A. PHẦN DI TRUYỀN HỌC Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị NỘI DUNG CƠ BẢN (1) MỞ RỘNG THÊM (2) (CT CHUẨN) (CT NÂNG CAO GỒM CỘT 1 VÀ 2) 1.Gen và Mã di truyền - Nêu được vai trò từng vùng của gen cấu trúc. - Gen +Vùng điều hoà : trình tự nuclêôtit giúp +Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một ARNpolimeraza nhận biết và trình tự nuclêôtit sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử điều hòa phiên mã. ARN). +Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin. Giảm tải: ( +Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều +Vùng kết thúc : trình tự nuclêôtit kết thúc hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở phiên mã. giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - Các loại gen. - cuối gen).) +Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân ra gen liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá cấu trúc, gen điều hoà. (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn) – (Giới thiệu cho + Gen cấu trúc : là gen mang thông tin mã hoá HS biết để day cơ chế phiên, dịch mã.) cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. -Mã di truyền + Gen điều hoà : là những gen tạo ra sản phẩm +Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen kiểm soát hoạt động của các gen khác. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. - Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba. +Đặc điểm của mã di truyền : - Bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ dịch mã, quy định axit amin(Met/focmin Met). ba (không gối lên nhau). - Bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết + Mã di truyền có tính phổ biến (các loài đều có chung 1 thúc quá trình dịch mã. bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin). + Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG). 2. ADN→ARN→Protein - Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ : Gồm 3 bước : - Nhân đôi ADN diễn ra trong pha S, ở kì trung + Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN gian của chu kì tế bào. Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN - ADN nhân đôi theo các nguyên tắc : Nguyên tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên 2 mạch khuôn. tắc khuôn mẫu. + Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới - Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực : ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo + Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực chiều 5’ ® 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các về cơ bản giống với sinh vật nhân sơ. nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm + Điểm khác trong nhân đôi ở sinh vật nhân khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). thực là : Trên mạch mã gốc (3’ ® 5’) mạch mới được tổng liên * Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN kích tục. thước lớn " Quá trình nhân đôi xảy ra ở nhiều Trên mạch bổ sung (5’ ® 3’) mạch mới được tổng hợp điểm khởi đầu trong mỗi phân tử ADN ® nhiều gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó đơn vị tái bản. các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. * Có nhiều loại enzim tham gia. + Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó ® tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới 1 được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên - Sự tổng hợp mARN diễn ra trong nhân tế bào, tắc bán bảo tồn). vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng dãn - Cơ chế phiên mã : xoắn cực đại. + Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm - Phân biệt được phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’" 5’) và vật nhân thực : bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. + Sinh vật nhân sơ : mARN được tổng hợp từ + Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc gen của tế bào mã hoá cho nhiều chuỗi trên gen có chiều 3’" 5’ để tổng hợp nên mARN theo pôlipeptit. Từ gen ® mARN có thể dịch mã nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’ " 3’ ngay thành chuỗi pôlipeptit (phiên mã đến đâu + Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc dịch mã đến đó). " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. + Sinh vật nhân thực : mARN được tổng hợp từ Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen của tế bào thường mã hoá cho một chuỗi gen xoắn ngay lại. pôlipeptit. Gen ® tiền mARN (có cả các đoạn Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng êxôn và các đoạn intrôn) ® mARN trưởng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. thành (không có các đoạn intrôn). Còn ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành. - Cơ chế dịch mã: Gồm hai giai đoạn : + Hoạt hoá axit amin : Enzim + Mô tả diễn biến dịch mã ở sinh vật nhân sơ, Axit amin + ATP + tARN ® aa – tARN. từ đó liên hệ đến dịch mã ở sinh vật nhân thực. + Tổng hợp chuỗi pôlipeptit : * Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh. * Kéo dài chuỗi pôlipeptit : aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. * Kết thúc : Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit. 3. Điều hoà hoạt động của gen - Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ - Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân (theo mô hình Mônô và Jacôp). thực. + Cấu trúc của ôperôn Lac : Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do phân bố liền nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt động. cấu trúc phức tạp của ADN trong NST. Cấu trúc Ôperon Lac: + ADN trong tế bào nhân thực có số lượng cặp 2 Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân nuclêôtit rất lớn. Chỉ 1 bộ phận mã hoá các giải Lactozo. thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế trò điều hoà hoặc không hoạt động. liên kết ngăn cản phiên mã. + ADN nằm trong NST có cấu trúc bện xoắn P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên phức tạp cho nên trước khi phiên mã NST tháo kết và khởi động quá trình phiên mã. xoắn. Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân điều hòa hoạt động Operon. thực qua nhiều mức, qua nhiều giai đoạn : NST + Sự điều hoà hoạt động của operôn lactôzơ: tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, * Khi môi trường không có lactôzơ. dịch mã và biến đổi sau dịch mã. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. * Khi môi trường có lactôzơ. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại. 4. Đột biến * Đột biến gen: - Đột biến gen (đột biến điểm) là những biến đổi trong cấu - Cơ chế phát sinh đột biến gen : trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit ,xảy ra tại một + Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch điểm nào đó trên phân tử ADN. dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của - Có 3 dạng đột biến gen : Mất, thêm, thay thế một hoặc enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu một số cặp nuclêôtit. hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi - Nguyên nhân : tiếp theo. Do tác động của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, Gen ® tiền đột biến gen ® đột biến gen tia tử ngoại ), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối + Đột biến dịch khung do có sự tham gia của loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. acridin. - Cơ chế chung: + Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình cường độ, liều lượng tác nhân, thời điểm tác nhân đôi ADN động và đặc điểm cấu trúc của gen. + Lấy ví dụ về cơ chế phát sinh đột biến do sự kết cặp - Hiểu được hậu quả của đột biến gen: không đúng trong nhân đôi ADN (G – X ® A – T), do tác + Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc động của tác nhân hoá học như 5 – BU (A – T ® G – X) ® Biến đổi trong dãy nuclêôtit của mARN ® để minh hoạ. Biến đổi trong dãy axit amin của chuỗi - Hậu quả : pôlipeptit tương ứng ® Có thể làm thay đổi cấu Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối trúc prôtêin ® Có thể biến đổi đột ngột, gián với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột đoạn về một hoặc một số tính trạng nào đó trên biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường. một hoặc một số ít cá thể của quần thể. Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại. + Đột biến thay thế có thể làm thay đổi axit - Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá amin ở vị trí bị đột biến. trình chọn giống và tiến hoá. + Đột biến mất hoặc thêm có thể làm thay đổi bộ 3 mã hoá từ vị trí bị đột biến ® có thể làm thay đổi các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng từ vị trí bị đột biến. - Cơ chế biểu hiện : Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi của ADN. Đột biến có thể phát sinh trong giảm 3 phân (đột biến giao tử), phát sinh ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (đột biến tiền NST , Đột biến NST phôi), phát sinh trong quá trình nguyên phân *NST của tế bào xôma (đột biến xôma). - ë sinh vËt nh©n s¬ : NST lµ ph©n tö ADN kÐp, vßng - Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân kh«ng liªn kÕt víi pr«tªin hist«n. bào: - ë sinh vËt nh©n thùc : + Từ kì trung gian đến kì giữa: Đóng xoắn + CÊu tróc hiÓn vi : NST gåm 2 cr«matit dÝnh nhau qua t©m + Từ kì giữa đến kì trung gian tiếp theo: Tháo ®éng (eo thø nhÊt), mét sè NST cßn cã eo thø hai (n¬i tæng xoắn. hîp rARN). NST cã c¸c d¹ng h×nh que, h×nh h¹t, h×nh ch÷ V...®•êng kÝnh 0,2 – 2 mm, dµi 0,2 – 50 mm. Mçi loµi cã mét bé NST ®Æc tr•ng (vÒ sè l•îng, h×nh th¸i, cÊu tróc). + CÊu tróc siªu hiÓn vi : NST ®•îc cÊu t¹o tõ ADN vµ pr«tªin (hist«n vµ phi hist«n). (ADN + pr«tªin) ® Nuclª«x«m (8 ph©n tö pr«tªin hist«n ®•îc quÊn quanh bëi mét ®o¹n ph©n tö ADN dµi kho¶ng 3 146 cÆp nuclª«tit, quấn 1 vòng) ® Sîi c¬ b¶n (kho¶ng 4 11 nm) ® Sîi nhiÔm s¾c (25–30 nm) ® èng siªu xo¾n (300 nm) ® Cr«matit (700 nm) ® NST. *Đột biến NST - Các dạng đột biến NST : + Đột biến cấu trúc NST : * Mất đoạn. * Lặp đoạn. * Đảo đoạn. * Chuyển đoạn - Nêu được khái niệm, cơ chế, hậu quả và ý + Đột biến số lượng NST: nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST, số * Đột biến lệch bội: lượng NST. Các dạng thể một nhiễm (2n-1), thể tam nhiễm(2n+1), . . . . . * Đột biến đa bội gồm : Tự đa bội( bao gồm đa bội chẵn:4n,6n... và đa bội lẻ:3n,5n...) và dị đa bội(2n+2n’) - Nguyên nhân đột biến NST : Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. - Cơ chế đột biến NST : + Cơ chế chung đột biến cấu trúc NST : C¸c t¸c nh©n g©y ®ét biÕn ¶nh h•ëng ®Õn qu¸ tr×nh tiÕp hîp, trao ®æi chÐo...hoÆc trùc tiÕp g©y ®øt g·y NST ® làm phá vỡ cấu trúc NST. Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng các gen, làm thay đổi hình dạng NST. + Cơ chế chung đột biến số lượng NST : * Thể lệch bội : Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp NST ® tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2 NST ở mỗi cặp). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với - Trình bày được sơ đồ cơ chế đột biến số 4 nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội. lượng NST: *Thể đa bội : * Thể lệch bội : Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của P 2n ´ 2n toàn bộ các cặp NST ® tạo ra các giao tử không bình G n (n + 1), (n – 1) thường (chứa cả 2n NST). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử F1 (2n + 1) ; (2n – 1) bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với ThÓ ba nhiÔm thÓ mét nhiÔm nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội. - Hậu quả đột biến NST : P 2n ´ 2n + Đột biến cấu trúc : G (n + 1), (n – 1) (n + 1), (n – 1) §ét biÕn cÊu tróc NST th•êng thay ®æi sè l•îng, vÞ trÝ c¸c gen trªn NST, cã thÓ g©y mÊt c©n b»ng gen ® th•êng g©y F1 (2n + 2) ; (2n – 2) h¹i cho c¬ thÓ mang ®ét biÕn. ThÓ bèn nhiÔm thÓ kh«ng nhiÔm + Đột biến lệch bội : Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST ® làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen * Tù ®a béi : nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể + Trong gi¶m ph©n giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. + Đột biến đa bội : P 2n ´ 2n * Do số lượng NST trong tế bào tăng lên ® lượng ADN G n 2n F 3n tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra 1 mạnh mẽ... (Tam béi) * Cá thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao P 2n ´ 2n tử bình thường G 2n 2n - Vai trò đột biến NST : + Đột biến cấu trúc : Cung cấp nguån nguyªn liÖu cho qu¸ F1 4n tr×nh chän läc vµ tiÕn ho¸. (Tø béi) øng dông : lo¹i bá gen xÊu, chuyÓn gen, lËp b¶n ®å di truyÒn.... + Trong nguyªn ph©n : 2n ® 4n + Đột biến lệch bội : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen trên NST. * DÞ ®a béi : + Đột biến đa bội : P C¸ thÓ loµi A (2nA) ´ C¸ thÓ loµi B (2nB) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. G nA nB Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá vì góp phần hình thành nên loài mới. F1 (nA + nB) (bÊt thô) §a béi ho¸ (2nA + 2nB) (ThÓ song nhÞ béi h÷u thô) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. 5 Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền NỘI DUNG CƠ BẢN (1) MỞ RỘNG THÊM (2) (CT CHUẨN) (CT NÂNG CAO GỒM CỘT 1 VÀ 2) 1.Quy luật Men Đen - Ý nghĩa quy luật phân li : - Nội dung quy luật phân li : Mỗi tính trạng do một cặp Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các trội có giá trị cao. thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp. tử chứa alen kia. - Cơ sở tế bào học của quy luật phân li : - Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự trình hình thành giao tử . phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương - Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy luật ứng. phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính + Viết được sơ đồ lai 1tính trạng để giải thích đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên, - Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập : làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi + Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác trường sống. Quy luật phân li độc lập còn là cơ nhau. sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình + Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của tương ứng. môi trường. + Viết được SĐL 2 tính trạng để giải thích Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. * Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được : - Số lượng các loại giao tử : 2n - Số tổ hợp giao tử : 4n - Số lượng các loại kiểu gen : 3n - Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n - Số lượng các loại kiểu hình : 2n - Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n 2.Tương tác gen và Gen đa hiệu : - Nêu được khái niệm tương tác gen : Hai (hay + Tương tác bổ sung. nhiều) gen không alen khác nhau tương tác với Ví dụ : Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và nhau cùng quy định một tính trạng. hoa trắng với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ : 9/16 hoa đỏ - Giải thích được kết quả các thí nghiệm. thẫm : 7/16 hoa trắng. - Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất + Tương tác cộng gộp. hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới Ví dụ : Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm và hạt trắng thì ở F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng. những tính trạng mới trong công tác lai tạo - Gen đa hiệu. giống. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính 6 trạng khác nhau. Ví dụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi b- hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm " Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể. 3. Di truyền liên kết gen (liên kết hoàn toàn +không hoàn toàn) - Thí nghiệm của Moocgan về liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn-hoán vị gen (SGK).Viết SĐL giải thích - Nội dung của quy luật hoán vị gen : Trong - Đặc điểm của liên kết hoàn toàn : quá trình giảm phân, các NST tương đồng có +Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn thành nhóm gen liên kết. đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. +Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. - Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử +Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen mang gen hoán vị. liên kết - Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen - Cơ sở tế bào học hoán vị gen : Sự trao đổi chéo giữa được tính theo công thức : Sè c¸ thÓ cã ho¸n vÞ gen´ 100 các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn f(%)= đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp Tæng sè c¸ thÓ trong ®êi lai ph©n tÝch NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen. - Ý nghĩa liên kết gen : Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau. - Ý nghĩa của hoán vị gen : Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền. 4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài - Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền NST(ngoài nhân): ở ti thể và lục lạp) : * Di truyền liên kết với giới tính + Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu - Thí nghiệm về sự di truyền liên kết với giới tính (SGK). hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ. Viết SĐL giải thích + Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu - Cơ sở tế bào học : Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên + Các tính trạng di truyền qua tế bào chất NST giới tính. không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều - Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính cho các tế bào con như đối với NST. Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt + Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả 7 sản xuất. các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên * Di truyền ngoài NST quan với các gen trong tế bào chất. - Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và + Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy lục lạp) : định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng + Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu nhân có cấu trúc di truyền khác. hình ở đời con theo dòng mẹ. - Phân biệt được di truyền trong nhân và di + Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về truyền qua tế bào chất (ti thể, lạp thể). tế bào chất của tế bào sinh dục cái. - Liên hệ đến vai trò của giống và kĩ thuật nuôi trồng đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng. * Làm một số bài tập nâng cao trong sách bài tập 12 nâng cao . 5. Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường đến sự biểu hiện của gen: - Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình : Môi trường Kiểu gen Kiểu hình - Xét các ví dụ trong sách giáo khoa để thấy được ánh hưởng của một số yếu tố của môi trường. - Khái niệm mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen * Làm bài tập1trang 66 đến bài 5trang 67-SGK cơ bản * Phải lần được các bài toán thuận cơ bản của các QLDT Chương III. Di truyền học quần thể NỘI DUNG CƠ BẢN (1) MỞ RỘNG THÊM (2) (CT CHUẨN) (CT NÂNG CAO GỒM CỘT 1 VÀ 2) - Khái niệm quần thể : Quần thể là một tập hợp các cá - Khái niệm quần thể giao phối : là tập hợp các thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian cá thể cùng loài, cùng chung sống trong một xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời sinh ra con cái để duy trì nòi giống. gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần hệ sau. số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của - Giao phối không ngẫu nhiên gồm tự phối (tự gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. thụ phấn) và giao phối có chọn lọc. - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ + Tần số tương đối của các alen không đổi qua tổng số cá thể trong quần thể. các thế hệ tự phối. Quá trình tự phối làm cho - Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua quần thể dần dần phân hoá thành các dòng các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng thuần có kiểu gen khác nhau. dần tỉ lệ thể đồng hợp. + Tần số tương đối của các alen thay đổi qua các thế hệ giao phối có chọn lọc. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối : - Chứng minh được cấu trúc di truyền của quần * Các cá thể giao phối tự do với nhau. thể không đổi qua các thế hệ ngẫu phối thông * Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. qua một ví dụ cụ thể. * Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong - Ý nghĩa : những điều kiện nhất định. + Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền 8 - Nội dung định luật Hacđi - Vanbec : Trong những điều trong quần thể. Giải thích tại sao trong thiên kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần nhiên có những quần thể được duy trì ổn định kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua qua thời gian dài. Trong tiến hoá, mặt ổn định các thế hệ. cũng có ý nghĩa quan trọng không kém mặt Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân biến đổi, cùng giải thích tính đa dạng của sinh bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn giới. đẳng thức : p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1 + Cho phép xác định tần số của các Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + alen, các kiểu gen từ kiểu hình của quần thể ® q = 1. có ý nghĩa đối với y học và chọn giống. - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec : + Quần thể phải có kích thước lớn. + Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. + Không có tác động của chọn lọc tự nhiên (các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau). + Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch). *Làm một số bài tập nâng cao hơn. + Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể). - Phải biết tính tần số alen, giải một số bài tập trong sách bài tập. Chương IV. Ứng dụng Di truyền học: NỘI DUNG CƠ BẢN (1) MỞ RỘNG THÊM (2) (CT CHUẨN) (CT NÂNG CAO GỒM CỘT 1 VÀ 2) 1) Nguồn vật liệu chọn giống : + Biến dị tổ hợp. -Nguồn gen tự nhiên và nguồn gen nhân tạo. + Đột biến. + ADN tái tổ hợp. 2. Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm các bước : + Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp. -Phân tích từng bước quy trình gây đột biến + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. nhân tạo. Các thành tựu tạo giống bằng gây đột + Tạo dòng thuần chủng. biến ở Việt Nam. 3.Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp : + Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. + Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. + Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. 4.Tạo giống có ưu thế lai cao : + Ưu thế lai : Là hiện tượng con lai có năng suất, sức - Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai (lai khác chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao dòng đơn, khác dòng kép, lai thuận nghịch). vượt trội so với các dạng bố mẹ. + Cơ sở di truyền của ưu thế lai : Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. + Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao : 9 Tạo dòng thuần ® lai các dòng thuần khác nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép) ® chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao. 5. Công nghệ tế bào thực vật : - Công nghệ tế bào là quy trình công nghệ + Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước : dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới * Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, * Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài vào môi trường hoặc hình thành cơ thể không bằng sinh sản đặc biệt để dung hợp với nhau" tế bào lai. hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào * Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt xôma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. trồng. + Nuôi cấy hạt phấn hoặc túi noãn : + Biết được phương pháp nuôi cấy tế bào * Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống invitro tạo mô sẹo, tạo giống bằng chọn dòng nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). tế bào xôma có biến dị. * Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá + Biết được ý nghĩa của công nghệ tế bào thực chất đặc biệt ® phát triển thành mô đơn bội ® xử lí hoá vật : Giúp nhân giống vô tính các loại cây chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh. trồng quý hiếm hoặc tạo ra cây lai khác loài. 6. Công nghệ tế bào động vật : + Nhân bản vô tính : * Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi - Biết được ý nghĩa của công nghệ tế bào trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào trứng của cá thể khác động vật : là công nghệ mở ra triển vọng và loại bỏ nhân của tế bào này. nhân bản được những cá thể động vật quý * Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng hiếm dùng vào nhiều mục đích khác nhau. đã loại nhân. * Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. * Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con. + Cấy truyền phôi : Lấy phôi từ động vật cho ® tách phôi thành hai hay nhiều phần ® phôi riêng biệt ® Cấy các phôi vào động vật nhận (con cái) và sinh con. 7. Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới: - Quy trình : Tạo ADN tái tổ hợp ® Đưa ADN tái tổ hợp - Phương pháp tải nạp : dùng thể truyền là viruts lây nhiễm vi khuẩn. vào trong tế bào nhận ® Phân lập dòng tế bào chứa ADN - Ví dụ gen đánh dấu là gen kháng kháng tái tổ hợp sinh. - Ứng dụng công nghệ gen : - Phương pháp sử dụng tế bào gốc : chuyển Nêu được một số thành tựu trong tạo giống động vật (cừu gen vào những tế bào có khả năng phân chia sản sinh prôtêin người, chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh mạnh trong phôi.. trưởng của chuột cống...), tạo giống thực vật (bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng hợp b - carôten...), tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen (vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản suất HGH...). 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_nguyen_hue.pdf

