Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: LS 005 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan

pdf 5 trang Mạnh Nam 09/06/2025 680
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: LS 005 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: LS 005 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan

Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: LS 005 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN NĂM HỌC 2019 – 2020 
 Môn: LỊCH SỬ - Lớp 12 THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 50 phút) 
 Mã đề: LS 005 
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn tới cuộc kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884) thất bại? 
A. Triều đình chưa phát huy được sức mạnh và ý chí của toàn dân tộc 
B. Tinh thần quyết tâm kháng chiến của nhân dân không ổn định 
C. Triều đình chỉ chủ trương thương lượng, đàm phán với Pháp 
D. Triều đình không lựa chọn được những người tài giỏi lãnh đạo 
 Câu 2. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng 
A. đầu thế giới. B. thứ hai thế giới C. thứ ba thế giới. D. thứ tư thế giới 
Câu 3. Tại Hội nghị lần thứ 24 (9/1975), Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ là 
A. phải khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước 
C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước D. thực hiện thành công kế hoạch nhà nước 5 năm. 
Câu 4. Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? 
A. Tân Việt Cách mạng đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 
C. Việt Nam Quang phục hội D. Việt Nam nghĩa đoàn 
Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định mục tiêu đấu 
tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là 
A. chia ruộng đất cho dân cày B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình 
C. giành độc lập dân tộc D. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ 
 Câu 6. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực. Đó là 
những nước nào? 
A. Liên Xô, Nhật Bản, Trung Quốc, Mĩ, Anh. B. Đức, Nhật Bản, Trung Quốc, Mĩ, Pháp. 
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Đức 
Câu 7. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ Độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam sau Cách mạng 
tháng Tám năm 1945 nhằm giải quyết khó khăn nào? 
A. Nạn đói B. Tài chính C. Nạn dốt D. Giặc ngoại xâm 
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh 
mẽ dưới sự lãnh đạo của 
A. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ. B. tổ chức Ấn Độ giáo. 
C. Đảng Cộng sản Ấn Độ. D. Đảng Quốc Đại. 
Câu 9. Trong thời kì 1954 – 1975, quân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? 
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức 
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn 
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân 
D. Chống chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Sài Gòn 
Câu 10. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền 
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng 
A. kinh tế thị trường B. xã hội chủ nghĩa 
C. kinh tế tập trung D. phân phối theo lao động 
Câu 11. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam với âm mưu 
cơ bản là 
A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ 
C. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược D. Phá hoại cách mạng miền Bắc 
 Trang 1/4 - Mã đề LS 005 
 Câu 12. Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt 
Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức 
A. cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. B. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. 
C. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. thành lập Ủy ban hành chính các cấp. 
Câu 13. “Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực” (Lịch sử 12, 
2019) là một trong những biểu hiện của xu thế 
A. khu vực hóa B. châu lục hóa C. toàn cầu hóa D. đa dạng hóa 
Câu 14.Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là 
A. phong trào công nhân. B. phong trào cách mạng 1930 - 1931. 
C. phong trào dân chủ 1936 - 1939. D. phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. 
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) 
của Đảng Cộng sản Đông Dương? 
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ của các lực lượng hòa bình 
B. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế 
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế 
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa 
Câu 16.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi quân sự nào của quân dân 
miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? 
A.Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) 
B. Chiến thắng hai mùa khô (1965 -1966) và (1966 – 1967). 
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh? 
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ 
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới 
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn ở nhiều nơi 
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp 
Câu 18. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của 
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. 
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. D. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. 
Câu 19. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước 
A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 
C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. D. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 
Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập 
Mặt trận 
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương B. Thống nhất Dân chủ Đông Dương 
C. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) D. Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương 
Câu 21.Thắng lợi có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam 
là 
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào( 1953 –1954) 
C.Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 
Câu 22. Thủ đoạn nào dưới đây được Mĩ xem là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” trong chiến 
lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam? 
A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược, nhằm tách dân khỏi cách mạng 
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân 
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao, hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc 
D. Tăng cường viện trợ kinh tế, quâm sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn 
Câu 23. Tháng 11/ 1993, Cộng hòa Nam Phi tuyên bố bản Hiến pháp mới, đánh dấu sự kiện lịch sử gì? 
A.Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới 
 Trang 2/4 - Mã đề LS 005 
 B.Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ 
C.Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc , màu da trên thế giới 
D.Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi 
Câu 24. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vác-sa-va (1955) 
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? 
A. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu 
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu 
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới 
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới 
Câu 25. Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một 
chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX? 
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929). B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930). 
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). D. Nguyễn Thái Học bị xử tử (năm 1930). 
Câu 26. Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do 
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng. 
B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội. 
C. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. 
D. thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc. 
Câu 27. Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của 
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 
A. Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu 
B. Phải đương đầu nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại 
C. Giặc ngoại xâm, thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng 
D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng 
Câu 28. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mác-san” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế 
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây? 
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu 
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ 
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu 
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu 
Câu 29. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì 
A. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. 
B. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân. 
C. thi hành nhiều biện pháp tích cực: cải cách ruộng đất, bãi bỏ một số thứ thuế vô lý. 
D. mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội. 
Câu 30. Sự kiện nào ghi nhận Đảng Cộng sản Đông Dương đã thực sự trở thành đảng cầm quyền ở Việt 
Nam? 
A. Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám thắng lợi (28/8/1945) 
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945) 
C. Nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945) 
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên phạm vi cả nước (6/1/1946) 
Câu 31. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc Chiến tranh thế giới 
trong thế kỉ XX là gì? 
A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp 
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa 
C. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ 
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân 
Câu 32. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến 
tranh thế giới thứ hai đều 
 Trang 3/4 - Mã đề LS 005 
 A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc 
B. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sân sau” của Mĩ 
C. trực tiếp góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới 
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới 
Câu 33. Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của toàn thể 
nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là 
A. đế quốc Mĩ và tay sai Mĩ B. thực dân Anh 
C. quân Trung Hoa Dân quốc D. thực dân Pháp 
Câu 34.Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, tạo ra thời cơ thuận lợi 
để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? 
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 
B. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè 1972. 
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. 
D.Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 
Câu 35. Ý nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất sự cần thiết của Việt Nam phải thực hiện thống 
nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975? 
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước 
B. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất 
C. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong chiến lược toàn cầu 
D. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam 
Câu 36. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) của thực 
dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mâu 
thuẫn giữa 
A. nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai B. toàn thể dân tộc VN với Pháp, tay sai 
C. nông dân với thực dân Pháp, tay sai D. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp 
Câu 37. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)? 
A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới 
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ 
C. Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên 
D. Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa 
Câu 38. Nguyên tắc cơ bản của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi thực hiện sách 
lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) là 
A. an ninh quốc gia phải được đảm bảo B. tránh xung đột với nhiều kẻ thù ở cùng thời điểm 
C. Đảng cộng sản phải được hoạt động công khai D. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp 
Câu 39. Điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 
– 1968) của Mĩ ở Việt Nam là 
A. sử dụng quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu 
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu 
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” 
D. âm mưu chiến lược chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam 
Câu 40. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam 
trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay? 
A. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ 
B. Đẩy mạnh hội nhập nhưng đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc 
C. hội nhập nhưng cần có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc 
D. Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài 
 .HẾT . 
Họ, tên học sinh:..............................................................................Số báo danh:................................ 
Chữ kí của giám thị:.............................................................................................................................. 
 Trang 4/4 - Mã đề LS 005 
 ĐÁP ÁN 
Mã đề LS 005 
CÂU Đ/A CÂU Đ/A CÂU Đ/A CÂU Đ/A 
 1 A 11 A 21 C 31 B 
 2 B 12 C 22 A 32 C 
 3 B 13 C 23 B 33 D 
 4 B 14 B 24 C 34 D 
 5 B 15 C 25 B 35 D 
 6 C 16 D 26 B 36 B 
 7 B 17 D 27 B 37 D 
 8 D 18 B 28 A 38 B 
 9 C 19 C 29 A 39 D 
 10 B 20 D 30 C 40 B 
 Trang 5/4 - Mã đề LS 005 

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_2_lich_su_lop_12_ma_de_ls.pdf