Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 
 Môn: SINH HỌC – lớp 12 THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút.) 
 MÃ ĐỀ: 402 Đề khảo sát gồm 04 trang 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Câu 81: Sống trong 1 khu vực địa lí nhưng các cá thể của 2 quần thể không giao phối với nhau vì khác nhau 
về cơ quan sinh sản. Đây là biểu hiện của dạng cách li 
 A. cơ học. B. sinh cảnh (nơi ở). C. tập tính. D. thời gian (mùa vụ). 
Câu 82: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp lặn? 
 A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. aa × aa. 
Câu 83: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? 
 A. Độ ẩm. B. Vi sinh vật. C. Thực vật. D. Động vật. 
Câu 84: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
 C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở đại nào? 
 A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. 
Câu 86: Chim mỏ đỏ thường đậu trên lưng và tìm bắt các loài kí sinh trên da của Linh dương làm thức ăn. 
Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và Linh dương nói trên thuộc mối quan hệ 
 A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cạnh tranh. 
Câu 87: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? 
 A. Nấm hoại sinh. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Động vật ăn động vật. D. Thực vật. 
Câu 88: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? 
 A. Hoa. B. Lá. C. Quả. D. Rễ. 
Câu 89: Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào? 
 A. Dịch mã. B. Nhân đôi ADN. C. Phiên mã. D. Nhân đôi NST. 
Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 2 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định 
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu 
gen là 
 A. XAXA. B. XAXa. C. XaXa. D. XAY. 
Câu 91: Cừu Dolly là thành tựu tạo giống của phương pháp nào sau đây? 
 A. Lai khác dòng. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến. 
Câu 92: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào? 
 A. Giun đất. B. Trùng biến hình. C. Châu chấu. D. Thủy tức. 
Câu 93: Loại axit nuclêic nào sau đây là 1 trong 2 thành phần chính cấu tạo nên NST? 
 A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN. 
Câu 94: Quá trình nhân đôi ADN đã sử dụng nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới? 
 A. Nuclêôtit. B. Vitamin. C. Axit amin. D. Glucôzơ. 
Câu 95: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? 
 A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến gen. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lặp đoạn. 
Câu 96: Đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi là 
 A. nhóm tuổi. B. tỉ lệ giới tính. C. mật độ. D. kích thước. 
 Mã đề 402 - trang 1/4 
Câu 97: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A của quần thể này là 
 A. 0,4. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,5. 
Câu 98: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 
 A. Aabb. B. aaBB. C. AABb. D. AaBb. 
Câu 99: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? 
 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 100: Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của cơ thể nào sau đây cho 1 loại giao tử? 
 A. AABB. B. Aabb. C. AaBb. D. aaBb. 
Câu 101: Một cơ thể giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Kiểu gen của cơ thể này là 
 A. aabb. B. AaBb. C. Aabb. D. AaBB. 
Câu 102: Sự thụ tinh giữa giao tử (n-1) với giao tử n có thể tạo nên 
 A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể ba. D. thể một. 
Câu 103: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A , B , C , D , E, 
F, H . Biết A là sinh vật sản xuất, phát biểu nào sau đây sai? 
 B D 
 A. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài D . 
 B. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. A E H 
 C. Mối quan hệ giữa loài D và loài B là quan hệ đối kháng. 
 C F 
 D. Nếu loài C bị loại bỏ khỏi quần xã thì loài F cũng sẽ biến mất. 
Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? 
 A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × AA. D. aa × aa. 
Câu 105: Trong vòng tuần hoàn của người, huyết áp cao nhất ở 
 A. mao mạch. B. tiểu tĩnh mạch. C. động mạch chủ. D. tĩnh mạch chủ. 
Câu 106: Trong giờ thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, 4 nhóm học sinh đã sử dụng các dung dịch hoá 
chất như sau: 
Nhóm 1: Dung dịch NaCl. Nhóm 2: Dung dịch Ca(OH)2. 
Nhóm 3: Dung dịch KCl. Nhóm 4: Dung dịch H2SO4. 
Dung dịch hoá chất của nhóm học sinh nào có thể sử dụng để phát hiện hô hấp thải ra khí CO2? 
 A. Nhóm 1. B. Nhóm 4. C. Nhóm 2. D. Nhóm 3. 
Câu 107: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí 
thuyết, đời con của phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái? 
 A. XAXa × XaY. B. XAXA × XAY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. 
Câu 108: Một loài có 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? 
 A. AaBb. B. AAbb. C. AaBbb. D. AaB. 
Câu 109: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? 
 A. Cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa. 
Câu 110: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi 
thức ăn này, sâu ăn lá ngô thuộc sinh vật tiêu thụ 
 A. bậc 3. B. bậc 2. C. bậc 4. D. bậc 1. 
Câu 111: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a; alen B bị đột biến thành alen b . Cho biết mỗi 
gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây không được gọi là thể 
đột biến? 
 A. aaBB. B. aabb. C. AaBb. D. Aabb. 
Câu 112: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli , trường hợp không xảy ra đột 
biến, gen nào sau đây phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? 
 A. Gen cấu trúc Z. B. Gen điều hòa (R). C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc A. 
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho lai 
2 cây đều có kiểu hình hoa đỏ với nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai? 
 A. Có thể thu được ở đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. 
 Mã đề 402 - trang 2/4 
 B. Có thể thu được ở đời con có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. 
 C. Có thể thu được ở đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. 
 D. Có thể thu được ở đời con có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. 
 Ab
Câu 114: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, phát biểu 
 aB
nào sau đây đúng? 
 A. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2. 
 B. Luôn tạo ra giao tử AB. 
 C. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử. 
 D. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1. 
Câu 115: Một ADN mạch kép có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 2 lần lượt là 1:3:2:4. Tỉ lệ 
nuclêôtit loại Ađênin của ADN này là 
 A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 30%. 
Câu 116: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên 1 đoạn mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy 
định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: 
 Gen ban đầu (gen A): Alen đột biến 1 (alen A1): 
 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5' 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5' 
 Alen đột biến 2 (alen A2): Alen đột biến 3 (alen A3): 
 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5' 3' TAX TTX AAA TXG XXX 5' 
 Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định 
Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích 
các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. 
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra 
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. 
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
 A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ ở người như sau: 
Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên phân li độc lập; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST 
thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ và quần thể này đang ở 
trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. 
II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh. 
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. 
IV. Xác suất sinh ra đứa con gái đầu lòng không hói đầu và không bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 29/80. 
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung 
quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, 
không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6; alen 
B = 0,2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Quần thể có 9 loại kiểu gen. 
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% cây quả đỏ : 59,52% cây quả vàng : 10,24% cây quả xanh. 
III. Trong số cây quả vàng, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 37/93. 
IV. Trong số cây cây quả đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/21. 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
 Mã đề 402 - trang 3/4 
Câu 119: Một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy 
định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với 
alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lí thuyết, 
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu hình. 
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết 
quả như vậy. 
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng 
chiếm 50%. 
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ 
có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. 
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 120: Một loài thực vật, cho lai 1 cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ, thu 
được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm: 40,5% cây thân cao, hoa đỏ; 
34,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 15,75% cây thân cao, hoa vàng; 9,25% cây thân thấp, hoa vàng. Biết các gen 
nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 
 A. 8,5%. B. 21,5%. C. 4,25%. D. 5,5%. 
 ----------- HẾT ---------- 
 Mã đề 402 - trang 4/4 

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_402_na.pdf
  • pdfĐÁP ÁN SINH 12.pdf