Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 406 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: SINH HỌC – lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút.) MÃ ĐỀ: 406 Đề khảo sát gồm 04 trang Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 81: Chim mỏ đỏ thường đậu trên lưng và tìm bắt các loài kí sinh trên da của Linh dương làm thức ăn. Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và Linh dương nói trên thuộc mối quan hệ A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. hội sinh. Câu 82: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở đại nào? A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 83: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 84: Loại axit nuclêic nào sau đây là 1 trong 2 thành phần chính cấu tạo nên NST? A. mARN. B. tARN. C. ADN. D. rARN. Câu 85: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A của quần thể này là A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5. Câu 86: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Hoa. B. Lá. C. Quả. D. Rễ. Câu 87: Cừu Dolly là thành tựu tạo giống của phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính. B. Lai khác dòng. C. Gây đột biến. D. Cấy truyền phôi. Câu 88: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến gen. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 89: Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Giun đất. B. Trùng biến hình. C. Châu chấu. D. Thủy tức. Câu 90: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Động vật. B. Độ ẩm. C. Thực vật. D. Vi sinh vật. Câu 91: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Vi khuẩn hoại sinh. B. Thực vật. C. Nấm hoại sinh. D. Động vật ăn động vật. Câu 92: Quá trình nhân đôi ADN đã sử dụng nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới? A. Nuclêôtit. B. Vitamin. C. Axit amin. D. Glucôzơ. Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp lặn? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. Aa × aa. Câu 94: Đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi là A. nhóm tuổi. B. tỉ lệ giới tính. C. mật độ. D. kích thước. Câu 95: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 96: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. Aabb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb. Câu 97: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 2 alen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là Mã đề 406 - trang 1/4 A. XaXa. B. XAY. C. XAXA. D. XAXa. Câu 98: Sống trong 1 khu vực địa lí nhưng các cá thể của 2 quần thể không giao phối với nhau vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. sinh cảnh (nơi ở). B. tập tính. C. cơ học. D. thời gian (mùa vụ). Câu 99: Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của cơ thể nào sau đây cho 1 loại giao tử? A. Aabb. B. AaBb. C. aaBb. D. AABB. Câu 100: Quá trình nào sau đây không diễn ra ở trong nhân tế bào? A. Nhân đôi NST. B. Phiên mã. C. Nhân đôi ADN. D. Dịch mã. Câu 101: Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a; alen B bị đột biến thành alen b . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây không được gọi là thể đột biến? A. AaBb. B. aabb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 102: Một loài có 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBb. B. AAbb. C. AaBbb. D. AaB. Câu 103: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái? A. XaXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXA × XAY. Câu 104: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A , B , C , D , E, F, H . Biết A là sinh vật sản xuất, phát biểu nào sau đây sai? B D A. Nếu loài C bị loại bỏ khỏi quần xã thì loài F cũng sẽ biến mất. B. Mối quan hệ giữa loài D và loài B là quan hệ đối kháng. A E H C. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. C F D. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài D . Câu 105: Một cơ thể giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Kiểu gen của cơ thể này là A. AaBB. B. Aabb. C. aabb. D. AaBb. Câu 106: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa. C. Cơ quan tương tự. D. Hóa thạch. Câu 107: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli , trường hợp không xảy ra đột biến, gen nào sau đây phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc A. C. Gen điều hòa (R). D. Gen cấu trúc Z. Câu 108: Trong giờ thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, 4 nhóm học sinh đã sử dụng các dung dịch hoá chất như sau: Nhóm 1: Dung dịch NaCl. Nhóm 2: Dung dịch Ca(OH)2. Nhóm 3: Dung dịch KCl. Nhóm 4: Dung dịch H2SO4. Dung dịch hoá chất của nhóm học sinh nào có thể sử dụng để phát hiện hô hấp thải ra khí CO2? A. Nhóm 1. B. Nhóm 4. C. Nhóm 2. D. Nhóm 3. Câu 109: Biết không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. aa × aa. B. Aa × aa. C. AA × AA. D. Aa × Aa. Câu 110: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sâu ăn lá ngô thuộc sinh vật tiêu thụ A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 111: Sự thụ tinh giữa giao tử (n-1) với giao tử n có thể tạo nên A. thể tam bội. B. thể tứ bội. C. thể một. D. thể ba. Câu 112: Trong vòng tuần hoàn của người, huyết áp cao nhất ở A. tiểu tĩnh mạch. B. tĩnh mạch chủ. C. mao mạch. D. động mạch chủ. Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây đều có kiểu hình hoa đỏ với nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai? A. Có thể thu được ở đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Mã đề 406 - trang 2/4 B. Có thể thu được ở đời con có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Có thể thu được ở đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Có thể thu được ở đời con có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Ab Câu 114: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, phát biểu aB nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2. B. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1. C. Luôn tạo ra giao tử AB. D. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử. Câu 115: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên 1 đoạn mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Alen đột biến 1 (alen A1): 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5' 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5' Alen đột biến 2 (alen A2): Alen đột biến 3 (alen A3): 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5' 3' TAX TTX AAA TXG XXX 5' Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 116: Một ADN mạch kép có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 2 lần lượt là 1:3:2:4. Tỉ lệ nuclêôtit loại Ađênin của ADN này là A. 20%. B. 30%. C. 10%. D. 40%. Câu 117: Một loài thực vật, cho lai 1 cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm: 40,5% cây thân cao, hoa đỏ; 34,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 15,75% cây thân cao, hoa vàng; 9,25% cây thân thấp, hoa vàng. Biết các gen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là A. 5,5%. B. 21,5%. C. 8,5%. D. 4,25%. Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6; alen B = 0,2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% cây quả đỏ : 59,52% cây quả vàng : 10,24% cây quả xanh. III. Trong số cây quả vàng, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 37/93. IV. Trong số cây cây quả đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/21. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ ở người như sau: Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên phân li độc lập; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Mã đề 406 - trang 3/4 I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất sinh ra đứa con gái đầu lòng không hói đầu và không bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 29/80. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 120: Một loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu hình. II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. ----------- HẾT ---------- Mã đề 406 - trang 4/4
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_12_ma_de_406_na.pdf
ĐÁP ÁN SINH 12.pdf