Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan

pdf 4 trang Mạnh Nam 09/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Trần Văn Lan
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN Năm học 2019 – 2020 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật Lý Lớp 10 
 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên học sinh: . .......Chữ kí giám thị: 
SBD: ..........Lớp: ............Phòng thi: Mã phách: 
 Điểm bài GV chấm Mã phách 
 Bằng số Bằng chữ 
 Đề 101 
I/ TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm): 
Câu 1: Chuyển động tròn đều không có các đặc điểm nào? 
 A. Vectơ gia tốc không đổi. B. Tốc độ dài không đổi. 
 C. Quỹ đạo là đường tròn. D. Tốc độ góc không đổi. 
Câu 2: Tính tương đối của vận tốc là: Vận tốc của 
 A. một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau luôn giống nhau. 
 B. hai vật khác nhau thì khác nhau trong một hệ quy chiếu. 
 C. một vật tại hai thời điểm khác nhau thì khác nhau. 
 D. một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. 
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2 = 13 N. Hợp 
lực của chúng có độ lớn là 
 A. 5 N. B. 8 N. C. 18 N. D. 13 N. 
Câu 4: Theo định luật II Niu tơn. Một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực F thì gia tốc mà nó thu 
được có giá trị là 
 m F F 2
 A. a = . B. a = Fm. C. a = . D. a = 
 F m m
Câu 5: Đồ thị chuyển động của một vật có dạng như hình vẽ: x(m) 
Trong giai đoạn từ 5 đến 10 giây vật chuyển động 
 A. Thẳng đều với vận tốc 1,2 m/s 6 
 B. Thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1,2 m/s2. 
 C. Thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,6 m/s2. 
 0 5 10 15 t(s) 
 D. Thẳng đều với vận tốc 0,6 m/s. 
 -6 
Câu 6: Chọn câu sai: Hệ quy chiếu gồm 
 A. Vật làm mốc và thước đo. B. Hệ trục tọa độ. 
 C. Mốc thời gian và đồng hồ. D. Khối lượng của vật. 
Câu 7: Chuyển động nào sau đây dưới tác dụng của trọng lực coi là chuyển động rơi tự do 
 A. Vật rơi trong không khí. B. Thả dù . 
 C. Lá cây rụng. D. Quả táo rụng. 
 Trang 1 - Mã đề thi 101 
 *Lưu ý: Thí sinh không được viết vào phần gạch chéo 
Câu 8: Trong thí nghiệm về chuyển động thẳng của một vật người ta ghi được vị trí của vật sau những 
khoảng thời gian 0,02 s trên băng giấy được thể hiện trên bảng sau: 
 A B C D E G H 
 Vị trí(mm) 
 0 22 48 78 112 150 192 
 Thời điểm(s) 0,02 0,04 0,06 0,08 0,10 0,12 0,14 
Chuyển động của vật là chuyển động 
 A. Thẳng đều B. Thẳng nhanh dần đều. 
 C. Thẳng chậm dần đều. D. Thẳng nhanh dần đều sau đó chậm dần đều. 
II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN ( 8 điểm): 
Bài 1: Hai xe ô tô chuyển động thẳng đều cùng chiều, cùng lúc từ hai địa điểm A, B trên một đường thẳng 
cách nhau 15 km theo hướng từ A tới B với vận tốc lần lượt vA = 45 km/h và vB = 40 km/h. 
 a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe? 
 b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau? 
Bài 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Biết thời gian từ lúc 
thả tới lúc chạm đất là 3 s. 
 a) Tìm độ cao nơi thả vật và vận tốc của vật khi chạm đất? 
 b) Xác định độ cao của vật sau khi thả được 2s? 
Bài 3: Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu là 8 m/s. Sau khi đi được 4 s thì dừng lại. 
 a) Tính gia tốc của vật và quãng đường đi được trong 4 s đó? 
 b) Tính vận tốc của vật sau khi đi được 12 m kể từ lúc đầu? 
Bài 4: Trên một hành tinh nhà du hành vũ trụ thả rơi tự do một vật từ độ cao 80 m thì sau 10 s vật chạm 
bề mặt hành tinh. Chọn oy hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí thả. Vẽ đồ thị chuyển động y – t của vật. 
 BÀI LÀM 
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (Điền đáp án đúng vào ô tương ứng) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
 Đáp án 
PHẦN II: TỰ LUẬN 
 Trang 2 - Mã đề thi 101 
 Trang 3 - Mã đề thi 101 
 Trang 4 - Mã đề thi 101 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_1_vat_li_lop_10_nam_hoc_2.pdf