Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 Vật lí Lớp 10 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 10 Thời gian: 60 phút PHẦN I: ( trắc nghiệm 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ: A. nghiêng sang phải.B. nghiêng sang trái. C. ngả người về phía sau.D. chúi người về phía trước. Câu 2: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là: 2h A. v 2gh .B. v .C. v 2gh .D. v gh . g Câu 3: Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính A. tuyệt đối.B. tương đối.C. đẳng hướng.D. biến thiên. Câu 4: Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu lần để lực hút giữa hai vật tăng 16 lần A. Giảm 4 lần B.Tăng 4 lần C.Giảm 16lầnD.tăng 16 lần Câu 5: Biện pháp nào dưới đây để đạt được mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu. A. Xe có khối lượng lớn.B. Xe có mặt chân đế rộng. C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn. Câu 6: Tại sao không lật đổ được con lật đật? A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền. B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền. C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định. D. Ví nó có dạng hình tròn. Câu 7: Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên.B. chuyển động tịnh tiến và chuyển động xiên. C. chuyển động quay và chuyển động chéo.D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Câu 8: Các công thức liên hệ giữa gia tốc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì? v2 v2 v A. v r;a v2r .B. v ;a . C. v r;a .D. v r;a ht r ht r ht r ht r Câu 9: Lúc 15 giờ 30 phút xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây? A. Vật làm mốc.B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ.D. chiều dương trên đường đi. Câu 10: Đơn vị của hằng số hấp dẫn G là: N N.m N.kg 2 N.m2 A. B. C. D. m2.kg 2 kg 2 m2 kg 2 Câu 11: Câu nào đúng? Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn A. tác dụng vào hai vật khác nhau. B. tác dụng vào cùng một vật. C. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá D. không cần phải bằng nhau về độ lớn. Câu 12: Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s 2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. A. 1,6 N, nhỏ hơn.B. 16N, nhỏ hơn. C. 160N, lớn hơn. D. 4N, lớn hơn. PHẦN II: Tự luận Câu 1 ( 3 điểm): Một người bắt đầu kéo một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang với lực kéo là 150N. Cho biết hệ số ma sát trược giữa thùng và mặt sàn là 0,2. a/ Tính gia tốc của thùng? Lấy g=10m/s2 b/ Tính vận tốc và quãng đường vật đi được trong 10s. Câu 2 (3 điểm): Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80m một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10m/s. Lấy g = 10 m/s2. a/ Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Nhận xét về dạng quỹ đạo? b/ Tính tầm xa, thời gian quả cầu rơi và vận tốc quả cầu khi chạm đất? Câu 3( 1 điểm): Một lò xo có chiều dài l 0= 18,75cm, một đầu gắn vật m= 100g, đầu còn lại gắn chặt với tâm của một bàn quay trơn nhẵn nằm ngang. Cho bàn quay tròn quanh trục với tốc độ 5 vòng/s. Lấy 2 10 ,độ biến dạng của lò xo khi đó là 6,25 cm. Độ cứng của lò xo là: ------------------------ Hêt ----------------------------- SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 10 Thời gian: 60 phút Phần I: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B A D A D C D D A B Phần II Câu Đáp án Điểm ve hinh 0,25 y N a F O x Fms P F ❖ a/ Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo F , lực ma sát Fms , trọng lực P , phản lực N ❖ Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên. ❖ Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ: 1 F + F + P + N = m. a (1) ms 0,25 ❖ Chiếu (1) lên trục Ox: F – F = ma (2) ms 0,25 Chiếu (1) lên trục Oy: -P + N = 0 (3) N = P và Fms = t .N 0,25 ❖ Vậy: +gia tốc a của là: F F F .m.g a ms t 0,25 m m 150 0,2.50.10 a 1 m / s2 50 0,25 Viết được công thức tính vận tốc + Công thức tính vận tốc. v = vo + at=0+1.10=10m/s 0,75 1 + Quãng đường vật đi được là: s = v t + at2= 0+0.5.100=50m 0 2 0,75 a/ chọn hệ trục tọa độ Oxy. Gốc tọa độ ở đỉnh đồi, oy thẳng đứng hướng xuống, ox 0,25 theo phương chiều ban đầu của vận tốc 1 gx 2 1 phương trình quỹ đạo của chuyển động: y = x 2 2 0,75 2 v 0 2 0 nhận xét: dạng quỹ đạo là một parabol. Có đỉnh là gốc tọa độ. Tuy nhiên vì x>0 nên 0,50 chỉ có dạng một nửa parabol 2 2h 2.80 0,5 b/ L v .t v 10 40(m) 0 0 g 10 2h 2.80 t t 4(s) g 10 0,5 v v 2 v 2 40 10 50m / s x y 0,5 Khi bàn quay tròn đều thì vật m cũng quay tròn đều với tốc độ 5 vòng/ giây Khi đó lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm: Fdh Fht 0,25 k. l mr 2 3 0,1.(18, 75 6, 25).10 2.(5.2. ) 2 k 0, 0625 0,25 0,5 K=400 N/m
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_1_vat_li_lop_10_truong_thpt_ng.docx