Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 457

Câu 1: Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế ở mức độ nhất định, không tăng quá cao 
hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là 
hiện tượng 
A. đấu tranh sinh tồn. B. khống chế sinh học. 
C. cạnh tranh cùng loài. D. cạnh tranh giữa các loài. 
Câu 2: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của 
các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: 
(1) Quần xã tương đối ổn định 
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng 
(3) Quần xã cây thân thảo 
(4) Quần xã cây bụi 
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm 
Trình tự đúng của các giai đoạn là 
A. (5) → (3) → (4) → (2) → (1) B. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) 
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) 
Câu 3: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt 
động của nhóm 
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật phân giải. 
Câu 4: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố 
nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể? 
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Mức độ sinh sản. D. Ánh sáng. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
Câu 6: Sự phân hóa ổ sinh thái của sinh vật có tác dụng 
A. tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài. 
B. giảm sự phân hóa về mặt hình thái của sinh vật. 
C. giảm độ đa dạng của sinh vật. 
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài. 
Câu 7: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn
pdf 4 trang letan 17/04/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 457", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 457

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 457
ầu, chủ yếu cây một năm 
Trình tự đúng của các giai đoạn là 
A. (5) → (3) → (4) → (2) → (1) B. (5) → (2) → (3) → (4) → (1) 
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1) 
Câu 3: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt 
động của nhóm 
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật phân giải. 
Câu 4: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố 
nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể? 
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Mức độ sinh sản. D. Ánh sáng. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
Câu 6: Sự phân hóa ổ sinh thái của sinh vật có tác dụng 
A. tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài. 
B. giảm sự phân hóa về mặt hình thái của sinh vật. 
C. giảm độ đa dạng của sinh vật. 
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài. 
Câu 7: Khi nói về trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 
Câu 8: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng 
loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? 
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. 
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu... diễn thế nguyên sinh. 
C. diễn thế thứ sinh. D. diễn thế hoại sinh. 
Câu 12: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: 
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 800 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal 
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 14 400 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 728 Kcal 
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 
với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : 
A. 8% và 10% B. 8% và 12% C. 10% và 8% D. 12% và 8% 
Câu 13: Chu trình sinh địa hoá có vai trò 
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. 
B. duy trì sự cân bằng trong quần xã. 
C. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển. 
D. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển. 
Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? 
(1) Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
(2) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. 
(3) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ 
mình. 
(4) Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn quần xã. 
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 15: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng 
A. trong các phản ứng hoá học. B. ánh sáng mặt trời. 
C. do sóng biển. D. do núi lửa hoạt động. 
Câu 16: Trong vườn cam có loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy 
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng 
thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trên, kết luận nào dưới đây không 
đúng? 
A. Rệp cây và cây cam là quan hệ cộng sinh. 
B. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt- con mồi. 
C. Kiến hôi và rệp cây là quan hệ hợp tác. 
D. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh. 
Câu 17: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: 
.... 
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh 
trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 
Câu 20: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: 
(1) Động vật ăn động vật 
(2) Động vật ăn thực vật 
(3) Sinh vật sản xuất 
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là 
A. (2) → (3) → (1) B. (1) → (3) → (2) C. (3) → (2) → (1) D. (1) → (2) → (3) 
Câu 21: Môi trường sống của sán lá gan là 
A. môi trường sinh vật. B. môi trường đất. C. môi trường trên cạn. D. môi trường nước. 
Câu 22: Biến động số lượng cá thể theo chu kì là biến động xảy ra do 
A. những thay đổi của môi trường. 
B. các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh. 
C. những thay đổi có tính chu kì của môi trường. 
D. những thay đổi không có tính chu kì của môi trường. 
Câu 23: Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu bao gồm hệ sinh thái 
A. trên cạn và dưới nước. B. tự nhiên và nhân tạo. 
C. nước mặn và trên cạn. D. nước mặn và nước ngọt. 
Câu 24: Quần thể ban đầu gồm 12 000 cá thể. Giả sử mỗi năm quần thể có mức sinh 10%, mức tử 4%, 
mức nhập cư 2%, mức xuất cư 3%. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tổng số cá thể trong quần thể là 12 600. 
B. Quần thể đang biến động giảm số lượng cá thể. 
C. Kích thước của quần thể không thay đổi. 
D. Sau một năm quần thể tăng 600 cá thể. 
Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể 
trong quần thể sinh vật? 
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi 
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại 
và phát triển của quần thể. 
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. 
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc.pdf