Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có ma trận và đáp án)

docx 16 trang Mạnh Nam 07/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có ma trận và đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ I LỚP 12
Người soạn: Phạm Văn Trung –trường THPT Nguyễn Huệ
I.Mục tiêu: 
Kiểm tra được việc học tập của học sinh lớp 12 trong 8 tuần đầu học kì 1 về kiến 
thức, kĩ năng trong bộ môn sinh học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
- Trắc nghiệm: 100%
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Kiến thức kiểm tra nằm trong chương 1, 2 di truyền học tính đến hết tuần 8 ( từ tiết 
1 đến tiết 14)
 Nội Thông Vận dụng 
 Nhận biết Vận dụng cao
 dung hiểu thấp
 Ghi nhớ 
 và kết nối 
 Trình bày được Kết hợp được 
 các khái Làm được 
 khái niệm về gen, các vấn đề về 
 niệm các các bài tập về 
 Bài 1 mã di truyền, các gaen và có tính 
 vấn đề và gen, về nhân 
 nguyên tắc nhân tổng quát, tích 
 đặc điểm đôi ADNN.
 đôi ADN. hợp.
 của mã di 
 truyền
 10 % của 25% của 25% của 
 50% của HÀNG = 
 tổng điểm = HÀNG = HÀNG = 
 0.5điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Kết nối 
 các khái Làm được 
 Trình bài các khái Kết hợp các bài 
 niệm, các các bài tập về 
 niệm các bước về tập tích hợp 
 Bài 2 kênh hình các nội dung 
 phiên mã và dịch nhiều bước tính 
 về dịch phiên mã và 
 mã toán.
 mã và dịch mã.
 phiên mã.
 10 % của 25% của 25% của 
 50% của HÀNG = 
 tổng điểm = HÀNG = HÀNG = 
 0.5điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Kết nối Kết hợp và tích 
 Liên hệ các 
 các kiến hợp cho trắc 
 Trình bày được nội dung đã 
 thức về nghiệm đặc 
 Bài 3 khái niệm về điều học thành 
 ghi nhớ biệt là kiến 
 hòa, operron. mội chuỗi 
 về thức về hoán 
 các kiến thức
 operron vioj gen.
 5 % của 50% của 
 50% của HÀNG = 
 tổng điểm = HÀNG = 
 0.25điểm
 0.5 điểm 0.25điểm
 1 Kết hợp được 
 -Ghi nhớ các nội dung và 
 và kết nối Làm được các bài toán 
 Trình bày được các 
 được các các bài tập tích hợp nhiều 
 khái niệm về đột 
 khái đơn giản, một bước tính khác 
 biến gen, phân loại 
 Bài 4: Đột niệm, lần tính, các nhau và các câu 
 các dạng đột biến 
 biến gen nhận định câu kết nối, ghép, các nhận 
 điểm, cơ chế, hậu 
 được các các câu đơn định lồng ghép 
 quả và vai trò đột 
 số liệu có trong phần với các phần 
 biến gen theo SGK.
 đột biến nhận định. khác cảu 
 gen.. chương I di 
 truyền..
 10 % của 25% của 25% của 
 50% của HÀNG = 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = 
 0.5điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Ghi nhớ 
 Kết hợp các bài 
 và kết nối 
 Trình bày được Làm được bài và các nội dung 
 các kiến 
 khái niệm về nhiễm tập về nhiễm tích hợp cho 
 thức về 
 sắc thể và tâm sắc thể và các một câu trắc 
 Bài 5 nhiễm sắc 
 động, các đột biến kênh hình về nghiệm mở 
 thgeer và 
 cấu trúc nhiễm sắc đột biến cấu rộng, chú ý về 
 cấu trúc 
 thể. trúc. đột biến cấu 
 nhiễm sắc 
 trúc.
 thể.
 10 % của 25% của 25% của 25% của 
 25% của HÀNG = 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = HÀNG = 
 0.5điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Trình bày được các Ghi nhớ Làm được Kết hợp các nội 
 khái niệm về đột và kết nối các bài tập cơ dung và có các 
 biến số lượng các nhận bản về đột bài tập với 
 Bài 6
 nhiễm sắc thể định về biến số lượng nhiều bước 
 nguyên nhân, cơ đột biến với 1 bước tính, nhiều sự 
 chế và vai trò. số lượng. tính toán. kiện xâu chuỗi.
 10 % của 25% của 25% của 
 50% của HÀNG = 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = 
 0.5điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Trình bày được các 
 bước nghiên cứu di Ghi nhớ Làm được Làm các bài tập 
 truyền cảu men và kết nối các bài tập kết hợp, các nội 
 Bài 8
 đenvà các khái các nội đơn giản một dung về xác 
 niệm các kết quả dung bước tính. suất tính toán.
 của men đen.
 5 % của 50% của HÀNG = 50% của 
tổng điểm = 0.25điểm HÀNG = 
 2 0.5 điểm 0.25điểm
 Làm được Làm các bài tập 
 các bài tập với nhiều phép 
 Trình bày được lai 
 đơn giản như tính và bài tập 
 Bài 9 hai tính và ý nghĩa 
 tính giao tử, kết hợp với các 
 của lai hai tính.
 kiểu gen, quy luật di 
 kiểu hình. truyền khác.
 10 % của 25% của 25% của 25% của 
 25% của HÀNG = 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = HÀNG = 
 0.25điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Trình bày khái 
 Ghi nhớ Làm được Làm các bài tập 
 niệm về tương tác 
 và kết nối các bài tập cơ nhiều bước tính 
 Bài 10 gen gen đa hiệu, 
 các khái bản 1 phép và nhiều quy 
 tương tác cộng 
 niệm tính toán. luật kết hợp.
 gộp 
 33.33% 
 7.5 % của 33.33% của 
 33.33% của HÀNG của HÀNG 
tổng điểm = HÀNG = 
 = 0.25điểm = 
 0.75 điểm 0.25điểm
 0.25điểm
 Làm được 
 Làm kết hợp 
 Trình bày được liên các bài tập 
 Kết nối xcacs quy luật 
 kết gen, hoán vị đơn giản như 
 Bài 11 các khái di truyền và bài 
 gen, nhóm liên kết tính tần số, 
 niệm. tập nhiều bước 
 và ý nghĩa tính tỉ lệ các 
 tính toán.
 loại giao tử..
 10 % của 25% của 25% của 25% của 
 25% của HÀNG = 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = HÀNG = 
 0.25điểm
 1.0 điểm 0.25điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Trình bày được 
 Kết nối Làm các bài tập 
 khái niệm về di Làm các bài 
 các sự ghép các quy 
 truyền giới tính, tập cơ bản 
 Bài 12 kiện các luật, các bài tập 
 ngoài nhân, nhiễm với 1 bước 
 khái niệm nhiều bước tính 
 sắc thể quy định về tính toán.
 lại. toán
 giới tính.
 7.5 % của 33.33% của 33.33% của 
 33.33% của HÀNG 
tổng điểm = HÀNG = HÀNG = 
 = 0.25điểm
 0.75 điểm 0.25điểm 0.25điểm
 Kết nối 
 Trình bày được các 
 các nội 
 khái niệm về 
 Bài 13 dung, các 
 thường biến, mức 
 ví dụ điển 
 phẩn ứng.
 hình.
 5 % của 50% của HÀNG = 50% của 
tổng điểm = 0.25điểm HÀNG = 
 3 0.5 điểm 0.25điểm
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc ?
A. GGU.B. UGU. C. UUG. D. UAA.
Câu 2 : Gen là một đoạn ADN... 
A. tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen. 
B. mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển. 
C. mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN). 
D. mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin. 
Câu 3 : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. protein. B. ARN. C. ADN. D. mARN và 
prôtêin
Câu 4 : Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có nucleotit nào 
sau đây?
A. Ađênin (A). B. Timin (T). C. Guanin (G). D. Uraxin (U).
Câu 5: Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành 
chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 6: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 7: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp 
này sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A. B. A-T. 
C. G-X. D. X-G.
Câu 8: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân 
thực gọi là
A. nuclêôxôm.B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn.D. sợi cơ bản.
Câu 9: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 10: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm 
phát sinh đột biến
A. lệch bội.B. đa bội.
C. cấu trúc NST.D. số lượng NST.
Câu 11: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy 
định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng 
đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
 4 A. Cho F1 lai phân tích.B. Cho F 2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.D. Cho F 1 tự thụ phấn.
Câu 12: Một gen khi bị biến đổi mà làm ảnh hưởng tới một loạt các tính trạng trên 
cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội.B. gen lặn.
C. gen đa alen.D. gen đa hiệu.
Câu 13: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd 
với tỉ lệ:
A. 1/32.B. 1/2.
C. 1/64.D. 1/4.
Câu 14: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài.
B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. giao tử của loài.
Câu 15: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các 
gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 16: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác 
nhau.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 17: Tại sao nói mã di truyền mang tính phổ biến ?
A. vì các bộ ba có thể bị đột biến để tạo thành các bộ ba mới.
B. vì có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axitamin.
C. vì một bộ ba có thể mã hóa cho đồng thời hai hay nhiều axitamin.
D. vì tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 18 : Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba 5’GAU3’, 
tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là :
A. 3’XUA5’. B. 5’XTA5’ . 
C. 5’XXA3’ . D. 3’XTA5’.
Câu 19: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình 
tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp 
prôtêin.
Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen 
nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn.B. chuyển đoạn nhỏ.
C. mất đoạn lớn.D. lặp đoạn.
 5 Câu 21: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: 
AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd 
sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Câu 22: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
(1) Dùng thực nghiệm để chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở 
F1,F2,F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng. 
( 4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai để đưa ra giả thuyết khoa học.
Trình tự đúng các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật 
di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1.B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 3, 4, 1.D. 2, 1, 3, 4.
Câu 23: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp 
gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu 
gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 24: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với 
nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gene đồng hợp 
lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di 
truyền theo quy luật
A. ngoài nhiễm sắc thể. B. tương tác bổ sung. 
C. tương tác cộng gộp. D. phân li.
Câu 25: Sự di truyền liên hoán vị gen đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 26: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các 
đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích 
nào sau đây không đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần 
thân.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở 
phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng 
đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần 
thân.
 6 Câu 27 : Trong các phát sau đây, có mấy phát biểu không đúng? 
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản 
phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi polipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng 
gì đến chuỗi polypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 
3’UGA5’.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A.1 B.2 C.4 D.3
Câu 28: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 
thuộc dạng
A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc 
thể.
Theo hình vẽ thì BC gắn lại NST nên chọn A
Câu 29: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới 
tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng 
có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng 
màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY.B. X AXa x XAY.
C. XAXA x XaY.D. X aXa x XAY.
Câu 30: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô 
hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người 
Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong 
các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho 
prôtêin ức chế.
(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám 
vào để khởi động phiên mã.
(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận 
hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm trước vùng vận hành (O) liên kết với 
ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã. 
(5) Gen điều hoà (R) nằm giữa vùng vận hành (O) và vùng khởi động (P) và có 
thể điều khiển chúng thông qua hoạt động của prôtêin ức chế. 
A. 3.B. 2.
C. 4.D. 1.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử có 1 thể đột biến của loài 
này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 4. 
Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và 
không xảy ra trao đổi chéo. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng về thể đột biến này? 
(1) Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 10 NST. 
(2) Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 4 đều tăng lên. 
 7 (3) Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột 
biến. 
(4) Tất cả các gen còn lại trên NST số 4 đều không có khả năng nhân đôi.
A. 1.B. 3.C. 4. D. 2.
Câu 32: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy 
định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể 
tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là
A. 3/8. B. 1/16. C. 1/4 . D. 1/8.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; 
D,d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 
thêm 10 cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất thu được 
F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AabbDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định 
cây cao 170 cm?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 6.
Câu 34: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho 
 Ab
cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ 
 aB
 Ab
loại kiểu gen được hình thành ở F1.
 aB
A. 16%.B. 32%.C. 24%. D. 51%.
Câu 35: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – 
Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn 
mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho 
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro.B. Pro-Gly-Ser-Ala.
C.Ser-Arg-Pro-Gly.D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 36: Gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài 2550Å và có 1900 liên kết hiđrô. 
Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp 
cho gen đột biến nhân đôi 4 lần là:
A. A =T = 5250 và G = X = 6015.
B. A =T = 5250 và G = X = 6000.
C. A =T = 5265 và G = X = 6000.
D. A =T = 5265 và G = X = 6015.
Câu 37: Số phát biểu không đúng khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực là 
(1) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 
(2) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. 
(3) Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. 
(4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 38: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: 
hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị 
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng 
và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và 
chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64.B. 1/256.
C. 1/9. D. 1/81.
 8 Câu 39: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 
có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen 
quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 
(2) F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
(3) F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 AB
(4) Kiểu gen của P có thể là 
 ab
A. 1.B. 2.C. 3. D. 4.
Câu 40: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn 
hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần 
 AB D d AB D
số như nhau. Phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y thu được F1 có kiểu hình mang 
 ab ab
3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lí thuyết ở F1
(1) Có tối đa 40 loại kiểu gen. 
(2)Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Tỉ lệ cá thể mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN 
 Bảng đáp án 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 1-10 D C B D D D D C B D
 11-20 A D A C A B B A D C
 21-30 B A C B D D A A D B
 31-40 D D C B B C B C B C
 LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc ?
A. GGU.B. UGU. C. UUG. D. UAA.
Có 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA vì vậy chọn đáp án D.
Câu 2 : Gen là một đoạn ADN... 
A. tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động gen. 
B. mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN vận chuyển. 
C. mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN). 
D. mang thông tin qui định tổng hợp phân tử ARN thông tin. 
Đúng khái niệm đưa ra gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa... nên chọn 
C. 
Câu 3 : Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. protein. B. ARN. C. ADN. D. mARN và 
prôtêin
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN nên chọn B
Câu 4 : Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có nucleotit nào 
sau đây?
A. Ađênin (A). B. Timin (T). C. Guanin (G). D. Uraxin (U).
Trong ADN thì có 4 nu là A, T, G, X mà không có Uvì vậy đáp án là D.
 9 Câu 5: Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành 
chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Khái niệm operon là 1 cụm gen có liên quan với nhau và có chung 1 cơ chế 
điều hòa vì vậy chọn D
Câu 6: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Mức độ gây hại của 1 alen đột biến phụ thuộc vào môi trường hoặc tổ hợp gen 
vì vậy chọn D
Câu 7: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp 
này sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A. B. A-T. 
C. G-X. D. X-G.
Vì A* nên sẽ bắt cặp cv[í X nên sẽ tạo X-G vậy chọn D.
Câu 8: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân 
thực gọi là
A. nuclêôxôm.B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn.D. sợi cơ bản.
Mức 1 là sợi cơ bản, mức 2 là sợi Nhiễm săc, mức 3 là siêu xoắn vậy chọn C.
Câu 9: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Ung thư máu do đột biến cấu trúc, máu khó đông do đột biến gen vì vậy chọn 
B.
Câu 10: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm 
phát sinh đột biến
A. lệch bội.B. đa bội.
C. cấu trúc NST.D. số lượng NST.
Rối loạn phân ly ở kì sau của 1 hoặc một số gây đột biến lệch bội, tất cả gây 
đột biến đa bội nên chọn đpá án D, tổng hợp cả 2.
Câu 11: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy 
định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng 
đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.B. Cho F 2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.D. Cho F 1 tự thụ phấn.
Để kiểm tra giả thuyết của mình men đen dùng phép lai kiểm nghiệm còn gọi 
là phép lai phân tích nên chọn đáp án A.
 10

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_truong_thpt_nguyen.docx