Đề kiểm tra môn Vật lí 6
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:(3 điểm)
Câu 1. . Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.
Câu 2. Đơn vị đo lực là
A. kilôgam. B. mét. C. mililít. D. Niutơn.
Câu 3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P = 10.m B. D = m/V C. d = P/V D. d = 10.D.
Câu 4. Lực của cầu thủ tác dụng vào trái banh đang đứng yên làm cho trái banh:
A. Biến đổi chuyển động C. Vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng
B. Biến dạng D. Không gây ra tác dụng gì
Câu 5. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
A. Đổi hướng của lực C.Đổi hướng của lực và giảm lực kéo hoặc đẩy vật
B. Giảm lực kéo hoặc đẩy vật D. Không gây ra tác dụng gì
Câu 6. Trên túi bột giặt có ghi 500g. Số đó cho biết điều gì?
A. Khối lượng của cả túi và bột giặt. C. Sức nặng của bột giặt trong túi.
B. Thể tích của bột giặt trong túi. D. Khối lượng của bột giặt trong túi.
Câu 7. Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó B. Sức đẩy của không khí.
C. Lực đẩy của tay. D. Một lí do khác.
Câu 8. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là
A. Ca đong và bình chia độ. B. Bình tràn và bình chứa.
C. Bình tràn và ca đong. D. Bình chứa và bình chia độ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Vật lí 6
g của cả túi và bột giặt. C. Sức nặng của bột giặt trong túi. B. Thể tích của bột giặt trong túi. D. Khối lượng của bột giặt trong túi. Câu 7. Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó B. Sức đẩy của không khí. C. Lực đẩy của tay. D. Một lí do khác. Câu 8. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là A. Ca đong và bình chia độ. B. Bình tràn và bình chứa. C. Bình tràn và ca đong. D. Bình chứa và bình chia độ. Câu 9. Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là A. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm B. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 cm C. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm D. GHĐ 1 mm; ĐCNN 30 cm Câu 10. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi: A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt. B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Trọng lượng của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng. Câu 11. Kết luận nào sau đây là đúng: Chiếc bàn học nằm yên trên sàn vì nó A. Không chịu lực tác dụng nào cả B. Chỉ chịu lực nâng của sàn C. Vừa chịu lực nâng của sàn , vừa chịu lực hút của trái đất , hai lực này cân bằng. D. Chỉ chịu lực hút của trái đất Câu 12. Giới hạn đo (GHĐ) của một thước là. A. Số lớn nhất ghi trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước C. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước D. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau(7 điểm) Câu 13. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3. Tính khối lượng riêng của vật đó. (3điểm) Câu 14. Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Môt vật khối lượng 52kg thì có trọng lượng là bao nhiêu? (2 điểm) Câu 15. Kể tên các loại máy cơ đơi giản? Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_vat_li_6.doc