Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

doc 3 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 (Lần 2) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 ĐỀ KIỂM TRA- LẦN 2 
 MÔN SINH 12
Câu 1 Điều không đúng về đặc điểm di truyền của quần thể tự phối là 
 A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 
 B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. 
 C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm. 
 D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn sự chọn lọc không mang lại hiệu quả. 
Câu 2: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian 
khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện 
tượng trên? 
I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. 
II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. 
III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức 
phản ứng. IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu 
hình. 
 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 3: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật 
nuôi và cây trồng? 
 A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen. 
 C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 
Câu 4: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là 
 A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong các sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ 
 khoáng ( NH4 và NO3 ). 
 B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong các sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật). 
 C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3 ). 
 D. nitơ hữu cơ trong các sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4 ). 
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà 
chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng 
cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả 
vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ? 
 A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau. B. F 2 bất thụ. 
 C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%. D. Quần thể F 2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ 
Câu 6: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
 A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Prôtêin.
Câu 7: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào? 
 A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất 
 đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 
 B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất 
 đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 
 C. Các enzim từ peroxixôm vào không bao tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những 
 chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 
 D. Các enzim từ bộ máy gôngi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những 
 chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. 
Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có 
cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu 
hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. 
Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là 
 A. 2% B. 4% C. 8% D. 20%. 
Câu 9: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li 
KG ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
 A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb. 
Câu 10: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây? 
 A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD. 
 C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd. 
Câu 11: Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra: A. Chỉ rượu etylic. B. Rượu etylic hoặc axit lactic. C. Chỉ axit lactic. D. Đồng thời rượu etylic axit 
lactic. 
Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen.
 B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
 C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen.
 D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao 
đổi khí? 
I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần. II. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. 
III. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp IV. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (SV) 
lớn. 
 A. 1 B. 2 C. 3D. 4 
Câu 14: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? 
A. Diệp lục a và caroten. B. Diệp lục a và xantophyl. C. Diệp lục a và diệp lục b. D. Diệp lục a và phi côbilin. 
Câu 15: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu 
hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 
kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau: 
 Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
 Kiểu hình hoa đỏ 84% 51% 36% 75%
Trong các quần thể trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là k h i 
 A. quần thể 1 B. quần thể 2 C. quần thể 4.D. quần thể 3. 
Câu 16: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? 
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST. 
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết. 
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST. 
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây 
trồng. 
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 17: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện 
alen mới?
 A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
 C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 18: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng 
thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện? 
 A. AABbDdEe. B. AaBbDdEe.C. AaBBDDEE. D. aaBBDdEe. 
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? 
I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác 
nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 
II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A –U, G–X. 
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra 
tế bào chất. 
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 20: Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế 
bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng? 
I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình. 
II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình. 
III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau. 
IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau. 
 A. 3 B. 4 C. 2D. 1 
Câu 21: Cho các hiện tượng sau: 
I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 
II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac. 
III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. 
IV. Vùng vận hành (vùng 0) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim 
ARN pôlimeraza. Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Operon Lac vẫn 
thực hiện phiên mã? 
 A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 
 o
Câu 22: Ở vi khuẩn, gen B dài 5100 A , trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm 
xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần 
thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là 
 A. 6307 B. 4200 C. 4207. D. 6300. 
Câu 23: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, 
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
 A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 24: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AIPG thành glucôzơ. 
 B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. 
 C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH 
 D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2. 
Câu 25: Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn 
so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một 
phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F 1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ 
cây thân cao, hoa đỏ ở F là bao nhiêu? 
 A. 5% B. 20% C. 30%D. 55% 
Câu 26: Điểm bão hoà ánh sáng là 
 A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. 
 B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu. 
 C. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. 
 D. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình an 
Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không 
làm thay đổi tần số alen của quần thể?
 A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
 C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp 
nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng và Y, gen thứ hai 
nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về 
các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? 
 A. 256 B. 384 C. 192 D. 512 
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy 
định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho lại 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu 
gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng? 
 A. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng. B. Thân cao, quả đó gấp 3 lần thân thấp, quả vàng. 
 C. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%. D. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%. 
Câu 30: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên: 
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. 
II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 
III. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm. 
IV. Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu phát biểu là 
chính xác? 
 A. 3 B. 4 C. 1D. 2

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_lan_2_truong_thpt_vu_van_hieu.doc