Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)

doc 9 trang Mạnh Nam 07/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)

Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)
 ĐỀ ÔN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ 1
 ĐỀ SỐ 2
 Môn: Sinh học 
 
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Câu 1. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
 A. Ribôxôm.B. Nhân tế bào.C. Lizôxôm.D. Bộ máy Gôngi.
Câu 2. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
 A. Đột biến lệch bội.B. Biến dị thường biến.C. Đột biến gen.D. Đột biến đa bội.
Câu 3. Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là
 A. 28B. 7C. 14D. 2
Câu 4. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể 
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực 
và cái?
 A. Thể tứ bội.B. Thể ba.C. Thể tam bội.D. Thể một.
Câu 5. Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?
 A. 5’UAG3’.B. 3’UAG5’.C. 5’UAX3’.D. 5’UAG3’.
Câu 6. Mã di truyền mang tính thoái hóa, có nghĩa là
 A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin
 B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.
 C. một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
 D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 7. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng 
đó
 A. nằm trên NST giới tính Y.B. nằm trên NST giới tính X.
 C. nằm ở ngoài nhân.D. nằm trên NST thường.
Câu 8. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
 A. AABB.B. aaBB.C. Aabb.D. AaBb.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
 A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
 B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
 C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.
 D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
Câu 10. Theo Menden, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. 
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
 A. tính trạng ưu việt.B. tính trạng lặn.C. tính trạng trung gian.D. tính trạng trội.
 Trang 1 Câu 11. Ở đậu Hà Lan, A - hạt vàng, a - hạt xanh; B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Cho các cây đậu Hà Lan F 1 
tự thụ phấn với nhau thu được thế hệ F2 có tỉ lệ phân li 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là
 A. aaBb.B. AaBB.C. Aabb.D. AABb.
Câu 12. Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp?
 ab Aa Ab AB
 A. B. C. D. 
 ab Bb ab Ab
Câu 13. Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần 
thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen
 A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
 B. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
 C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
 D. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
Câu 14. Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là từ tần số các cá thể có kiểu hình
 A. lặn có thể tính được tần số các alen lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
 B. trội có thể tính được tần số các alen trội, alen lặn và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
 C. lặn có thể dự đoán được tỉ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
 D. trội có thể dự đoán được tỉ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
Câu 15. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của 
cả hai giống bố mẹ?
 A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài
 B. Phương pháp kĩ thuật di truyền.
 C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
 D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực mà không có ở 
quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
 A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
 B. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ 3’.
 C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
 D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 17. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần 
và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Môi trường sống không có lactôzơ.B. Gen A phiên mã 10 lần
 C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 18. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. 
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 
là
 Trang 2 A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảyB. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
 C. 100% cá chép không vảyD. 2 cá chép có vảy : 1 cá chép không vảy
Câu 19. Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai 
 AB Ab AB
♂ ♀ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ
 ab aB Ab
 A. 0,13B. 0,12C. 0,15D. 0,10
Câu 20. Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng 
thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
 A. 0,15 AA+0,3 Aa + 0,55 aa = 1.B. 0,3 AA+ 0,7 aa = 1
 C. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1
Câu 21. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế 
bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác 
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST 
chiếm tỉ lệ là
 A. 40%B. 80%C. 99%D. 49,5%
Câu 22. Gen B có 390 G và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này 
bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại 
của gen b là
 A. A= T = 249; G =X = 391.B. A = T = 251; G = X = 389.
 C. A = T = 250; G = X = 390.D. A = T = 610; G = X = 390.
Câu 23. Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 
có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. 
Cho tất cả các cây hoa vàng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, cây hoa đỏ ở F 3 
chiếm tỉ lệ là
 2 1 3 3
 A. B. C. D. 
 9 9 18 36
Câu 24. Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. 
Khi trong kiểu gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B hoặc D thì cho quả 
 AB AB
dài; khi trong kiểu gen không có cả alen B và D thì cho quả tròn. Phép lai: Dd dd cho tỉ lệ cây 
 ab ab
hoa hồng, quả tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán vị xảy ra ở hai bên với tần số 40%
 A. 9%B. 12,5%C. 6,25%D. 6%
Câu 25. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
 II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
 III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
 IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90
 A. 4B. 1C. 3D. 2
 Trang 3 Câu 26. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.
 II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con.
 III. Neu đột biến điểm làm tăng liên kết hiđrô của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
 IV. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
 A. 1B. 3C. 2D. 4
Câu 27. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự 
ABC, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có 
kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
 A. 105B. 194C. 36D. 64
Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định 
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc 
lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 
50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu 
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 
có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen
 A. 1B. 3C. 2D. 4
Câu 29. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 10 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có 
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 55 kiểu gen. II. Quần thể có tối đa 10 loại giao tử đực.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu gen đồng hợp. IV. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen dị hợp tử.
 A. 1B. 2C. 3D. 4
Câu 30. Bệnh galactôzơ huyết do không chuyển hóa được đường galactôzơ. Bệnh do gen lặn hiếm gặp 
nằm trên NST thường gây nên. Một quần thể người cân bằng di truyền có 51% người có khả năng chuyển 
hóa được đường galactôzơ. Một người đàn ông bình thường có ông nội bị bệnh galactôzơ huyết. Người 
đàn ông này lấy một người vợ bình thường có cô em gái cũng bị bệnh galactôzơ huyết. Hiện cô vợ đang 
mang thai. Xác suất để họ sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? Biết những người khác thuộc 
hai gia đình đều không bị bệnh.
 7 17 65 14
 A. B. C. D. 
 72 162 612 153
 Trang 4 Đáp án
 1-A 2-C 3-B 4-A 5-D 6-A 7-C 8-C 9-B 10-D
 11-C 12-B 13-D 14-A 15-A 16-C 17-D 18-A 19-C 20-C
 21-C 22-A 23-A 24-D 25-A 26-B 27-A 28-B 29-D 30-B
 LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
 Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là quá trình dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào 
chất trong bào quan là ribôxôm.
Câu 2: Đáp án C
 Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột 
biến. Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen. Các loại 
đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của gen. 
Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi 
sản phẩm của gen.
Câu 3: Đáp án B
Số nhóm liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử. Loài có 2n = 14 thì giao tử có 7 NST Có 7 nhóm 
liên kết.
Câu 4: Đáp án A
 Đột biến phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên 
của hợp tử thì: 2n 4n (thể tứ bội) còn nếu do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực 
và cái thì ta có: 2n 2n 4n (thể tứ bội).
Câu 5: Đáp án D
 Có 3 bộ ba không có anticôđon tương ứng là 3 bộ ba kết thúc: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 6: Đáp án A
 Mã di truyền mang tính thoái hóa, có nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Câu 7: Đáp án C
 Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di 
truyền của gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân).
Câu 8: Đáp án C
 Kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là Aabb.
Câu 9: Đáp án B
 Liên kết gen làm hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 10: Đáp án D
 Theo Menden, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1. 
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.
 Trang 5 Câu 11: Đáp án C
 Thế hệ F2 có tỉ lệ phân li 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.
 Vàng : xanh = 3:1 F1 mang Aa.
 Thế hệ sau có 100% nhăn F1 mang bb.
 Vậy kiểu gen của F là Aabb.
Câu 12: Đáp án B
 Aa
 Kiểu gen không phù hợp
 Bb
Câu 13: Đáp án D
 Quần thể tự thụ phấn thì tần số alen đều không thay đổi nhưng sau mỗi thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu 
gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm.
Câu 14: Đáp án A
 Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn 
ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.
 1
 Ví dụ: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là . Giả sử qầân thể này ở trạng 
 10000
 thái cân bằng di truyền.
 1
 Tần số alen lặn a 0,01
 10000
 Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99.
 Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA, Aa, aa.
Câu 15: Đáp án A
 Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả 
hai bên bố mẹ. Kĩ thuật di truyền có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai 
này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố mẹ.
Câu 16: Đáp án C
 ADN nhân thực có kích thước lớn nên khi tiến hành nhân đôi phải có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi 
để rút ngắn thời gian nhân đôi. ADN nhân sơ có kích thước tương đối ngắn nên chỉ có một điểm khởi đầu 
nhân đôi.
Câu 17: Đáp án D
 • Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng 
 nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần Phát biểu B sai và phát 
 biểu D đúng.
 • Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là 
 giống nhau phát biểu C sai.
 • Khi gen Z đã được phiên mã tức là môi trường sống có lactôzơ Phát biểu A sai.
Câu 18: Đáp án A
 Phép lai 2 cá chép không vảy: Aa Aa F1 : 1AA (trứng không nở) : 2Aa (không vảy): laa (có vảy).
Câu 19: Đáp án C
 Trang 6 Ruồi giấm có khoảng cách di truyền giữa AB = 40 cM Tần số hoán vị ở ruồi giấm cái là 40%, 
 AB Ab AB
ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen ♂ ♀ ♂AB ♀Ab 0,5 0,3 0,15.
 ab aB Ab
Câu 20: Đáp án C
 Tần số alen A= 0,3 Tần số alen a = 1 - 0,3 = 0,7.
 Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tuân theo định luật Hacđi - 
Vanbec: p2 AA 2 pqAa q2aa 1 0,09AA 0,42Aa 0,49aa 1
Câu 21: Đáp án C
 • Tỉ lệ số tế bào giảm phân bị đột biến là: 20 : 2000 = 0,01 = 1%.
 • Tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường là: 1 - 0,01 = 99%.
 • Loài này 2n = 12 giảm phân bình thường sẽ cho giao tử n = 6.
 Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ 99%.
Câu 22: Đáp án A
 • Gen B có 390 G; H = 1690 số nuclêôtit từng loại của gen B: A = T = 250; G = X = 390.
 1Gen B đột biến thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1 Dạng đột biến là 
thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
 Gen b có số nuclêôtit mỗi loại: A = T = 249; G = X = 391.
Câu 23: Đáp án A
 •F 2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng Các gen tương tác với nhau theo kiểu 
bổ sung.
 • Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng, aabb: hoa trắng.
 •F 2 có 16 tổ hợp kiểu hình F1 tự thụ phấn: AaBb AaBb Các cây hoa vàng ở F2 có tỉ lệ về các 
 1 2 1 2
kiểu gen: AAbb : Aabb : aaBB : aaBb
 6 6 6 6
 • Xác định tỉ lệ các loại giao tử được các cây hoa vàng F2 tạo ra:
 1 1
 AAbb giảm phân tạo Ab
 6 6
 2 1 1
 Aabb giảm phân tạo ra Ab, ab
 6 6 6
 1 1
 aaBB giảm phân tạo ra aB
 6 6
 2 1 1
 aaBb giảm phân tạo ra aB, ab
 6 6 6
 1 1 1
 Các loại giao tử tạo ra là: Ab : aB : ab
 3 3 3
 •Xác định tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3:
 1 1 1 1 2
 ♀Ab ♂aB ♀aB ♂Ab 
 3 3 3 3 9
Câu 24: Đáp án D
 Ab Ab
 Cây hoa hồng, quả tròn dd 0,3 0,2,2 0,5dd 0,06 6%
 ab ab
Câu 25: Đáp án A
 Trang 7 •2n = 60 n = 30.
 • Xét tính đúng - sai của từng phát biểu:
 I. Đúng. Vì thể một là 2n - 1 = 60 - 1 = 59.
 II. Đúng. Vì bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 60 thì số thể ba là 30.
 III. Đúng. Vì thể ngũ bội là 5n = 150.
 IV. Đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n = 90.
Câu 26: Đáp án B
 Xét tính đúng - sai của từng phát biểu:
 I. Đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A - T thành cặp T - A hoặc thay thế cặp G - X thành cặp X - G 
 thì không làm thay đổi liên kết hiđrô.
 II. Đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. 
 (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ 
 thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ 
 tinh).
 III. Sai. Vì đột biến thay thế cặp A - T thành cặp G - X thì sẽ làm tăng liên kết hiđrô nhưng không 
 làm tăng chiều dài của gen.
 IV. Đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết 
thúc.
Câu 27: Đáp án A
 • Kiểu hình trội về 3 tính trạng có 14 loại kiểu gen quy định.
 + Trường hợp 1: cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen là 22 = 4.
 + Trường họp 2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3 2 6
 + Trường họp 3: 1 cặp gen dị hợp, 2 cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3.
 + Trường họp 4: cả 3 cặp gen đều đồng hợp thì có số kiểu gen là 1.
 Tổng số kiểu gen là 4 + 6 + 3 + 1 = 14.
 14 14 1 
 • Với 14 kiểu gen giao phấn với nhau thì số sơ đồ lai là 105
 2
 Lưu ý: Nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội tự thụ phấn thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
 Hoặc nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội lai phân tích thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
Câu 28: Đáp án B
 Xét tính đúng - sai của từng phát biểu:
 I. Đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen: laaBb : laabb; tỉ lệ kiểu hình: 1 cây thấp, 
 hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
 II. Đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra 
 đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con 
 có 3 loại kiểu gen.
 III. Sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu 
 hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb Đời con có 9 loại kiểu 
 gen.
 IV. Đúng. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb giao phấn thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Câu 29: Đáp án D
 Xét tính đúng - sai của từng phát biểu:
 Trang 8 10 10 1 
 I. Đúng. Gen A có 10 alen số kiểu gen về gen A là 55
 2
 II. Đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi giao tử đực chỉ có 1 alen về gen A Có 10 loại giao tử đực 
về gen A.
 III. Đúng. Gen A có 10 alen nhưng mỗi kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 loại alen Có 10 kiểu gen đồng 
hợp về gen A.
 10 10 1 
 IV. Đúng. Gen A có 10 alen Số kiểu gen dị hợp về gen A C 2 45
 10 2
Câu 30: Đáp án B
 • Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
 • Xác định cấu trúc di truyền của quần thể người:
 Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% người có khả năng chuyển hóa được đường 
 galactôzơ (A-) Tần số người bị mắc bệnh (aa) = 1 - 0,51 = 0,49.
 Tần số alen a = 0,7; A = 1 - 0,7 = 0,3.
 Cấu trúc di truyền của quần thể người là: 0,09AA: 0,42Aa : 0,49aa.
 • Xác định xác suất về kiểu gen của bố, mẹ:
 + Người đàn ông bình thường có ông nội bị bệnh galactôzơ huyết (aa) Bố của người đàn ông này có 
kiểu gen Aa, người mẹ của người đàn ông là người bình thường A- sẽ có xác suất về kiểu gen là: 
3 14 10 17 7
 AA Aa . Xác xuất kiểu gen ở đời con của bố mẹ người đàn ông này sẽ là: AA: Aa : aa . 
17 17 34 34 34
 17
Vì người đàn ông bình thường nên xác suất người đàn ông này có kiểu gen Aa là Aa
 27
 + Nguời vợ bình thường có cô em gái bị bệnh Bố mẹ của người vợ đều có kiểu gen là Aa Xác xuất 
 2
người vợ có kiểu gen Aa là Aa
 3
 • Xác định xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh:
 17 2 1 17
 Xác xuất sinh con đầu lòng bị bệnh aa 
 27 3 4 162
 Trang 9

File đính kèm:

  • docde_on_luyen_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_de_so_2_truong_thp.doc