Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn luyện cuối học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Mỹ Lộc (Có đáp án)

ĐỀ ÔN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ 1 ĐỀ SỐ 3 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm? A. Sợi nhiễm sắc.B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản.D. Crômatit. Câu 2. Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’.B. 3’AUG5’.C. 5’UAX3’.D. 5’AUG3’. Câu 3. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn.B. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động. C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.D. Đột biến gen. Câu 4. Ở một loài thực vật có 2n 24 . Số nhóm gen liên kết của loài là A. 2.B. 12.C. 24.D. 8. Câu 5. Các loại axit amin khác nhau cơ bản về thành phần nào sau đây? A. Số nhóm NH2.B. Cấu tạo của gốc R.C. Số nhóm COOH.D. Vị trí gắn của gốc R. Câu 6. Khi nói về hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã. C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần. D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã. Câu 7. Các tính trạng di truyền phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính. B. quy luật phân li độc lập. C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập. D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen. Câu 8. Phép lai phân tích thường được dùng để A. xác định tính trội, lặn. B. xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. C. xác định sự di truyền của các tính trạng. D. xác định vị trí của gen. Câu 9. Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2 , Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là A. 9 :3:3:1. B. 3:3:3:3. C. 1:1:1:1. D. 3:3:1:1. Câu 10. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và alen trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDd sẽ cho tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là Trang 1 27 1 9 1 A. . B. . C. . D. . 64 16 64 3 Câu 11. Ở một loài, gen A – thân cao, gen a – thân thấp, gen B – hoa kép, gen b – hoa đơn, gen D – hoa đỏ, gen d – hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa kép, màu vàng : 1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, màu vàng : 1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ? Ad ad AD ad Bd bd BD bd A. Bb bb . B. Bb bb . C. Aa aa . D. Aa aa . aD ad ad ad bD bd bd bd Câu 12. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính là A. 3:1.B. 1:1. C. 1: 2 :1. D. 1:1:1:1. Câu 13. Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA 2pq Aa q2 aa 1,p A q a 1. Đây là quẩn thể A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái, có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định. B. đạt trạng thái cân bằng di truyền, có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định. C. đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ. D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trạng thái mất cân bằng. Câu 14. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định, phù hợp với nguồn sống do cơ chế điều chỉnh A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.B. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong giảm. C. sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.D. sức sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Câu 15. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội. B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. Câu 16. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim AND pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. Câu 17. Khi nói về đốt biến gen, phát biểu bào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. Trang 2 B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thần chủng ở F2 là 1 3 1 2 A. . B. . C. . D. . 2 8 3 3 Câu 19. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F 1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ 1 3 2 1 A. . B. . C. . D. . 9 8 9 3 Câu 20. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P : 0,25AA 0,50Aa 0,25aa 1. F1 : 0,20AA 0,44Aa 0,36aa 1. F2 : 0,16AA 0,38Aa 0,46aa 1. F3 : 0,09AA 0,21Aa 0,70aa 1. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 21. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại X là A. 384.B. 768.C. 432.D. 216. Câu 22. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôli-peptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’. Trang 3 B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G - X ngay trước cặp A - T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. C. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Gly - Ser. D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A - T ở vị trí số 6 thành cặp X - G thì phức hợp axit - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met - tARN. Câu 23. Theo lí thuyết, khi không xảy ra đột biến, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? AB DE Ab De A. AaBbDdEeHh AaBbDdEeHh. B. Hh hh. ab de ab de AB DE Ab De AB DE AB DE C. Hh Hh. D. XHXh XHY. ab de aB dE ab de aB De Câu 24. Ở một loài, người ta thực hiện phép lai P : AaBbDdEE AabbDDee . Khả năng sinh ra cá thể trong kiểu gen có đúng 4 alen trội là 1 1 3 6 A. . B. . C. . D. . 16 4 8 8 Câu 25. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E cũng phiên mã 40 lần. III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 26. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường chỉ có N 14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. III. Số phân tử ADN có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140. IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280. A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 27. Ở ruồi giấm, A - thân xám, a - thân đen; B - cánh dài, b - cánh ngắn. Cho ruồi giấm F 1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F 2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Cho các phát biểu sau: AB I. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen . ab Trang 4 Ab II. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen . aB III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái. IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20% Số phát biểu đúng là A. 4.B. 1.C. 2.D. 3. Câu 28. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Cho các phát biểu sau về các cây thu được ở F2: I. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. II. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm. III. Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%. IV. F2 có 27 kiểu gen. A. 2.B. 3.C. 1.D. 4. Câu 29. Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di chuyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A3 0,125 . II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A. III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1, chiếm tỉ lệ 46,875%. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 30. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là A. 6,25%.B. 8,33%.C. 12,50%.D. 3,125%. Trang 5 Đáp án 1-B 2-A 3-B 4-B 5-B 6-C 7-D 8-B 9-A 10-A 11-C 12-C 13-C 14-A 15-B 16-D 17-D 18-C 19-C 20-D 21-B 22-B 23-C 24-C 25-A 26-C 27-A 28-A 29-D 30-B Trang 6
File đính kèm:
de_on_luyen_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_de_so_3_truong_thp.doc