Đề ôn tập lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Kpă Klơng
Câu 1: Anticôđôn nào bổ sung với côđôn 5’GAX3’ ?
A. 3’ XUG 5’. B. 3’ XAG 5’. C. 3’ GAX 5’. D. 3’ GUX 5’.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn.
Câu 3: Ở một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 thì số lượng nhiễm sắc thể của loài đó ở dạng tam bội là
A. 72. B. 24. C. 12. D. 36.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột
biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 2/3. B. 3/16. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 5: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. chọn lọc cá thể. B. kĩ thuật di truyền. C. đột biến nhân tạo. D. các phương pháp lai.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2. B. 3. C. 1. D.
A. 3’ XUG 5’. B. 3’ XAG 5’. C. 3’ GAX 5’. D. 3’ GUX 5’.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn.
Câu 3: Ở một loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 thì số lượng nhiễm sắc thể của loài đó ở dạng tam bội là
A. 72. B. 24. C. 12. D. 36.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột
biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 2/3. B. 3/16. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 5: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm
sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
A. chọn lọc cá thể. B. kĩ thuật di truyền. C. đột biến nhân tạo. D. các phương pháp lai.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm
4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2. B. 3. C. 1. D.
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Kpă Klơng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS & THPT Kpă Klơng
thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 3/16. C. 1/3. D. 1/8. Câu 5: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng A. chọn lọc cá thể. B. kĩ thuật di truyền. C. đột biến nhân tạo. D. các phương pháp lai. Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau: Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh được 2 đứa con không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5,56%. B. 16,67%. C. 33,33%. D. 8,33%. Câu 8: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là A. AA x Aa. B. AA x aa. C. Aa x Aa. D. AA x AA. Trang 2/4 – Đề ôn tập lần 1 Câu 9: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình gi... đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 13: Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại Trung sinh ? A. Kỉ phấn trắng. B. Kỉ jura. C. Tam điệp. D. Đêvôn. Câu 14: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 27 loại. B. 6 loại. C. 3 loại. D. 9 loại. Câu 15: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là A. 0,9A; 0,1a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,3 A; 0,7a. D. 0,4A; 0,6a. Câu 16: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là A. 1/16. B. 9/16. C. 3/16. D. 2/16. Câu 17: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Câu 18: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là A. đều quả đỏ. B. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. Câu 19: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 20: Mức độ gây hại c...ật A. nguyên sinh. B. ruột khoang, giun dẹp. C. bọt biển, giun dẹp. D. bọt biển, ruột khoang. Câu 26: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là A. NADPH, H2O, CO2. B. ATP, NADPH, CO2. C. H2O, ATP, NADPH. D. O2, ATP, NADPH. Câu 27: Một tế bào có kiểu gen Dd ab AB khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại tinh trùng ? A. 8. B. 16. C. 32. D. 4. Câu 28: Quá trình dịch mã kết thúc khi một A. ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAU, UAX, UXG. B. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit. C. ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA. D. ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé. Câu 29: Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li di truyền. D. cách li địa lí. Câu 30: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh ? A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản. B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung. C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa. D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản. Câu 31: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit guanin và xitôxin. Trên mạch mang mã gốc của gen đó, có thể có tối đa bao nhiêu bộ ba? A. 8. B. 2. C. 64. D. 16. Câu 32: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, tự thụ, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là A. 3 n kiểu gen; 3n kiểu hình. B. 2n kiểu gen; 3n kiểu hình. C. 2 n kiểu gen; 2n kiểu hình. D. 3n kiểu gen; 2n kiểu hình. Câu 33: Cho đậu Hà lan hạt vàng- trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen A. Aabb x AaBB. B. AaBB x aaBb. C. AaBb x AABB. D.
File đính kèm:
- de_on_tap_lan_1_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf