Đề ôn tập Vật lí Lớp 10 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

doc 2 trang Mạnh Nam 09/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Vật lí Lớp 10 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập Vật lí Lớp 10 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Đề ôn tập Vật lí Lớp 10 (Lần 4) - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 ĐỀ ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 10 LẦN 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :Phát biểu nào sau đây SAI:
A. Động lượng là một đại lượng vectơ
B. Xung lượng của lực là một đại lượng vectơ
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
D. Độ biến thiên động lượng là một đai lượng vô hướng
Câu 2: Quả cầu A khối lượng m 1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối 
 lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 .Theo định luật bảo 
 toàn động lượng thì:
 1 
A. m v (m m )v B. m v m v C. m v m v D. m v (m m )v
 1 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 1 2 2
Câu 3: Lực F không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển dời đoạn s theo hướng hợp 
với hướng của lực một góc ,biểu thức tính công của lực là:
A. A = F.s.cos B. A = F.s C. A =F.s.sin D. A =F.s +cos 
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.
Câu 5: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi,khối lượng tăng gấp đôi thì:
A. động năng tăng gấp đôi. B. động năng tăng gấp 4.
C. động năng tăng gấp 8. D. động năng tăng gấp 6
Câu 6:Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường:
A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí 
xác định trong trọng trường của Trái đất.
B. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.
C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgz.
D. Khi tính thế nănng trọng tường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng.
Câu 7:Cơ năng của vật sẽ không được bảo toàn khi vật
A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực. 
B. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo.
C. vật chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát. 
D. vật không chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản.
Câu 8: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe 
khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận 
tốc hai xe là:
A. v1 = 0 ; v2 = 10m/s.B. v 1 = v2 = 5m/s
C. v1 = v2 = 10m/s.D.v 1 = v2 = 20m
Câu 9: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động 
lượng của vật là : ( g = 10m/s2 ).
A. 2 kg.m/s B. 1 kg.m/s C. 20 kg.m/sD. 10 kg.m/s
Câu 10: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m. Biết ô tô 
nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 ( lấy g = 10m/s2). Công của lực cản có giá trị là:
A. 375 J B. 375 kJ. C. – 375 kJ.D. – 375 J.
Câu 11: Cho g = 9,8m/s2. Một vật có khối lượng 2,0kg sẽ có thế năng 4,0J đối với mặt đất 
khi nó có độ cao là.
A. 3,2m. B. 0,204m. C. 0,206m. D. 9,8m. 
Câu 12:Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác 
dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị 
thế năng đàn hồi của lò xo.
A. 0,08J.B. 0,04J. C. 0,03J. D. 0,05J
 1 II. TỰ LUẬN
Bài 1: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 
10m/s2.
 a. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
 b.Ở vị trí nào của vật thì W đ = 3Wt.
 c. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
 d. Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 3 kg nằm yên trên mặt phẳng nằm không ma sát. Tác 
dụng lên vật lực kéo F = 5 N hợp với phương ngang một góc 300 .
a. Tính công do lực thực hiện sau thời gian 5s.
b. Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.
Bài 3: Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.
 a. Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc là 10 m/s?
 b. Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60 m.
 -------HẾT-------
 2

File đính kèm:

  • docde_on_tap_vat_li_lop_10_lan_4_truong_thpt_vu_van_hieu.doc