Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

docx 2 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II
 Môn: Địa lí – Lớp 10
 (Thời gian: 45 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Điều kiện quan trọng nhất để Đông Nam Á có thể trồng nhiều lúa gạo là:
 A. có nhiều sông ngòi B. khí hậu nóng ẩm mưa nhiều
 C. có nhiều lao động D. thị trường tiêu thụ lớn
Câu 2. “Khu vực có ranh giới rõ ràng, tập trung nhiều xí nghiệp, nằm ở vị trí thuận lợi ” 
là đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây?
 A. Điểm công nghiệp B. Khu công nghiệp
 C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 3. Trong các loại cây trồng sau, cây nào là cây công nghiệp?
 A. Lạc B. Khoai tây C. Ngô D. Sắn
Câu 4. Trong các cây sau cây nào là cây lương thực có diện phân bố rộng nhất trên Trái 
Đất?
 A. Lúa gạo B. Lúa mì C. Ngô D. Củ cải đường
Câu 5. Sự phát triển của ngành chăn nuôi phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
 A. Con giống B. Cơ sở thức ăn C. Thời tiết D. Dịch vụ thú y
Câu 6. Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển lớn nhất là
 A. đường sắt B. đường oto C. đường ống D. đường biển
Câu 7. Vật ngang giá phổ biến nhất hiện nay là
 A. vàng B. kim cương C. tiền tệ D. đô la.
Câu 8. Vật nuôi quan trọng nhất hiện nay là:
 A. bò, lợn. B. bò, trâu. C. lợn, cừu, dê. D. lợn, bò, gia cầm.
Câu 9. Hiện nay, loại hình giao thông phổ biến nhất ở các nước đang phát triển là
 A. đường oto. B. đường sắt. C. đường sông, hồ. D.đường 
biển.
Câu 10. Ngành công nghiệp nào được coi là thước đo trình độ kinh tế - kĩ thuật mỗi 
quốc gia?
 A. Công nghiệp sản xuất điện. B. Công nghiệp cơ khí.
 C. Công nghiệp điện tử tin học. D. Công nghiệp dệt may.
Câu 11. Đối với Việt Nam thì phù hợp để phát triển ngành công nghiệp nào nhất sau 
đây?
 A. Chế biến lương thực thực phẩm B. Sản xuất điện
 C. Công nghiệp điện tử tin học D. Khai thác dầu khí
Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiệp?
 A. Tính chất phân tán B. Sản xuất theo 2 giai đoạn
 C. Tính chất tập trung cao độ D. Gồm nhiều ngành được phân công tỉ mỉ
Câu 13. Khu vực nào trên thế giới có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất?
 A. Khu vực Trung Đông B. Khu vực Đông Nam Á C. Khu vực châu Phi D. Khu vực Đông Âu và Liên Xô cũ
Câu 14. Ngành công nghiệp thực phẩm phát triển mạnh sẽ làm tăng thêm giá trị sản 
phẩm của ngành nào?
 A. Sản phẩm của ngành trồng trọt. B. Sản phẩm của ngành chăn nuôi.
 C. Sản phẩm của ngành thủy, hải sản. D. Ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa?
 A. vốn đầu tư của nước ngoài ngày càng lớn.
 B. dân cư thành thị tăng nhanh.
 C. phổ biến lối sống thành thị.
 D. dân cư tập trung ngày càng đông trong các đô thị lớn.
Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa thì ngành công nghiệp nào cần phải đi trước 
một bước?
 A. Năng lượng B. Cơ khí C. Dệt may D. Điện tử - tin học
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8,0 điểm )
Câu 1 (5 điểm) 
 A. Em hãy trình bày vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất công nghiệp?
Câu2 (3 điểm) 
 Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp thế giới, giai đoạn 1950 – 
 2003.
 (Đơn vị: Triệu tấn)
 Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
 Than 1820 2630 2936 3770 3387 5300
 Dầu mỏ 523 1052 2336 3066 3331 3904
 a. Dựa vào bảng số liệu, em hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than và dầu mỏ, 
 giai đoạn 1950 – 2003. Nhận xét
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than và dầu mỏ giai đoạn 1950 – 2003

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_dia_li_lop_10_truong_thpt_vu_van_hieu.docx