Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trực Ninh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT TRỰC NINH Tên môn: Vật lý 11 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 132 (20 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1: Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường. A. Có thể âm, dương hoặc bằng không. B. Có thể nhỏ hơn 1. C. n1 . D. Có thể dương nhưng không thể lớn hơn 1. Câu 2: Người ta dự định quấn 200 vòng dây sau đó cho dòng điện có cường độ I chạy qua để tại tâm quận dây có một từ trường mà cảm ứng từ có độ lớn là 6.10 6T nhưng khi quấn đã quấn ngược một số vòng dây nên khi cho dòng điện I chạy qua, cảm ứng từ đo được chỉ có giá trị 4,5.10 6T . Số vòng dây quấn nhầm là. A. 30 vòng. B. 75 vòng. C. 50 vòng. D. 25 vòng. Câu 3: Khi nói về thấu kính, điều nào sau đây sẽ không xảy ra? A. Ảnh cho bởi thấu kính hội tụ có thể có chiều cao bằng vật. B. Ảnh cho bởi thấu kính phân kì có thể là ảnh thật. C. Ảnh cho bởi thấu kính hội tụ có thể là ảnh thật. D. Ảnh cho bởi thấu kính hội tụ có thể là ảnh ảo. Câu 4: Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước. A. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. B. Xảy ra phản xạ toàn phần nếu góc tới đủ lớn. C. Xảy ra phản xạ toàn phần nếu tia tới vuông góc với mặt nước. D. Luôn xảy ra phản xạ toàn phần. 1 Câu 5: Một thấu kính khi cho ảnh, số phóng đại ảnh k 2 A. Thấu kính đó là thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính đó là thấu hội tụ. C. Có thể là phân kỳ, có thể là hội tụ. D. Là thấu kính hội tụ nhưng vật nằm trong tiêu điểm. Câu 6: Một vật đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f =20cm cho ảnh thật. Khoảng cách ngắn nhất giữa ảnh và vật là. A. 80cm. B. 40cm. C. 60cm. D. 120cm. Câu 7: Khi nói về các tính chất của đường sức từ, điều nào sau đây không đúng? A. Đường sức từ trường của nam châm đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam. B. Đường sức của từ trường đều là những đường thẳng song song cách đều. C. Các đường sức từ có thể cắt nhau. D. Nơi từ trường mạnh thì đường sức dày. Câu 8: Một người dùng một thấu kính hội tụ như một kính lúp, thì khoảng cách từ vật thể đến thấu kính phải thỏa mãn điều kiện. A. 0 < d < f B. 2f < d < 4f C. d = 2f D. f < d < 2f Câu 9: Khi chiếu tia sáng từ không khí vào trong nước chiết suất của nước là n, tại điểm tới tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc tới i được xác định bởi hệ thức nào? 1 A. tanin . B. tan in . C. tan i . D. tanin 2 . n Câu 10: Người ta có thể tạo ra nam châm bằng cách. A. Đặt một vật dẫn kim loại bất kì thật lâu trong từ trường mạnh. B. Cho một chất điện môi vào trong từ trường mạnh. C. Cho dòng điện không đổi chạy qua một ống dây. D. Làm cho một vật dẫn nhiễm điện. Trang 1/2 - Mã đề thi 132 Câu 11: Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự vào cỡ. A. 5cm đến 10cm. B. 2mm đến 5mm. C. 1,2m đến 1,5m. D. hơn 2m. Câu 12: Khi một điện tích bay trong từ trường đều, vuông góc với các đường sức từ lực Lorenxo có độ lớn là. A. f = Bv. B. f = Bq C. f = Bvq. D. f = vq. Câu 13: Từ thông qua khung dây có đơn vị là. A. C (Culong). B. T (Tesla). C. V (Vôn) D. Wb (vêbe). Câu 14: Đoạn dây dẫn có chiều dài l, mang dòng điện cường độ I đặt vuông góc với từ trường đều có cảm ứng từ B, độ lớn xác định bởi hệ thức. A. F=BI. B. F =BIl. C. F=BvI. D. F=Bql. Câu 15: Suất điện động tự cảm xác định bằng công thức. i i A. e . B. eL . C. e Li . D. e L i . t t Câu 16: Dòng điện có cường độ I chạy qua dây dẫn thẳng dài, điểm M cách dây dẫn một đoạn R thì cảm ứng từ tại đó có độ lớn. 2 7 I I 7 I 7 I A. B 4.10 B. B 2.10 7 C. B 2.10 D. B 2.10 . R R R2 R Câu 17: Trong các trường hợp sau trường hợp nào là tương tác từ. A. Lực tương tác giữa mặt trăng và trái đất. B. Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong chân không. C. Lực tương tác giữa hai viên bi khi va chạm D. Lực tương tác giữa hai thanh nam châm. Câu 18: Khi một điện tích bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức thì quỹ đạo chuyển động của điện tích là. A. Là một parabol. B. Quỹ đạo tròn. C. Quỹ đạo là đường thẳng. D. Là một nhánh của parabol. Câu 19: Vào một ngày trời nắng Nam và nhóm bạn ra sân trường để đo độ tụ của một kính lúp. (số ghi trên vành kính đã mờ và phép đo chỉ yêu cầu gần đúng). Trong các dụng cụ sau, Nam và nhóm bạn nên chọn vật dụng nào? A. Một tờ bìa và chiếc thước đủ dài có chia mm. B. Một chiếc đo độ và chiếc compa. C. Một chiếc compa và chiếc đồng hồ. D. Một tờ bìa và một chiếc gương phẳng. Câu 20: Hình nào dưới đây biểu diễn sai đường đi của tia sáng qua thấu kính? F F O F’ F’ O F’ F’ O F O F A. hình A. B. hình B. C. hình C. D. hình D. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1 (2 điểm). Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 cm, vật AB cao 4 cm đặt trước thấu kính một đoạn d. a) d = 30 cm xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh. b) Xác định d để ảnh của vật cao bằng nửa vật. Bài 2 (2 điểm). Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm, vật AB đặt trước thấu kính một đoạn d = 60 cm. a) Xác định vị trí và độ phóng đại của ảnh. b) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. Bài 3 (1 điểm). Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A, chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí. Chiếu tia tới SI tới mặt bên AB theo phương song song với đáy BC, sau khi vào trong lăng kính tia khúc xạ gặp đáy BC. a) Vẽ đường truyền của tia sáng. b) Tia sáng thoát ra ngoài không khí gọi là tia ló, xác định góc hợp bởi tia tới và tia ló. ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 132
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_2_vat_li_lop_11_ma_de_132_nam_hoc_2018_2019_tr.pdf

