Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 425 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 425 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 425 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 NAM ĐỊNH CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: ĐỊA LÍ – lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 425 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao trên 2500m? A. Pu Xai Lai Leng. B. Phu Pha Phong. C. Chí Linh. D. Phu Hoạt. Câu 42. Cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay A. đang tăng cường xây dựng các khu chế xuất. B. có tốc độ chuyển dịch đang diễn ra rất nhanh. C. kinh tế ngoài Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. D. tăng tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 43. Sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay A. phân bố tập trung trên đất phù sa cổ. B. toàn bộ diện tích trồng cà phê chè. C. chú trọng đầu tư công nghệ chế biến. D. chỉ phục vụ thị trường trong nước. Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Long Xuyên. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang. Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Tây Ninh. B. Đồng Nai. C. Bình Dương. D. Bình Phước. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sông nào sau đây đổ ra biển qua cửa Tùng? A. Sông Bến Hải. B. Sông Chu. C. Sông Hữu Trạch. D. Sông Gianh. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây gắn với di sản thiên nhiên thế giới? A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An. C. Di tích Mỹ Sơn. D. Vịnh Hạ Long. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt cao nhất? A. Cần Thơ. B. Nha Trang. C. Lạng Sơn. D. Đà Nẵng. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số nhỏ nhất? A. Hà Tĩnh. B. Huế. C. Vinh. D. Sầm Sơn. Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác? A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. An Giang. D. Quảng Ngãi. Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thành phố nào sau đây trực thuộc trung ương? A. Nha Trang. B. Hạ Long. C. Cần Thơ. D. Huế. Câu 52. Hoạt động xay xát hiện nay ở nước ta thường được tiến hành tại A. vùng núi cao. B. các quần đảo. C. thềm lục địa. D. vùng đồng bằng. Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Hải Dương. D. Sơn La. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Long Xuyên. B. Rạch Giá. C. Phan Thiết. D. Quy Nhơn. Câu 55. Hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay A. có sự thay đổi về kĩ thuật nuôi. B. tập trung chủ yếu ở các sông suối. C. chỉ đầu tư phát triển ở miền Trung. D. hoàn toàn nuôi theo hộ gia đình. Câu 56. Lũ tiểu mãn thường xảy ra ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 57. Dầu khí của Đông Nam Bộ là nguyên liệu cho A. sản xuất đạm. B. luyện kim màu. C. luyện kim đen. D. sản xuất giấy. Mã đề 425 - trang 1/4 Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn có diện tích lớn nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải miền Trung. Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Nam Định có các ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu, dệt, may, chế biến nông sản, cơ khí. B. Sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen, đóng tàu. C. Chế biến nông sản, sản xuất ôtô, hóa chất, phân bón. D. Cơ khí, dệt, may, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 60. Biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay là A. định canh định cư. B. đẩy mạnh trồng rừng. C. quản lí chặt chẽ. D. phòng chống ô nhiễm. Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đường số 26 đi qua đèo nào sau đây? A. Ngoạn Mục. B. Mang Yang. C. Phượng Hoàng. D. An Khê. Câu 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa điểm nào sau đây là sân bay? A. Gia Nghĩa. B. Di Linh. C. Liên Khương. D. Đồng Xoài. Câu 63. Khai thác dầu khí của nước ta hiện nay A. phát triển mạnh ở một số vùng trong đất liền. B. có sự liên doanh với các công ty nước ngoài. C. toàn bộ sản lượng thu được phục vụ chế biến. D. không có tác động đến môi trường vùng biển. Câu 64. Du lịch ở vùng núi nước ta hiện nay A. sử dụng nhiều lao động trình độ cao. B. phát triển tương xứng với tiềm năng. C. đang phát triển đa dạng các loại hình. D. hệ thống cơ sở lưu trú rất hiện đại. Câu 65. Lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay A. có năng suất lao động đều rất cao. B. cơ cấu có sự chuyển dịch tích cực. C. hầu hết đã qua đào tạo từ đại học trở lên. D. chỉ hoạt động trong ngành công nghiệp. Câu 66. Cho biểu đồ sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2018? A. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po. B. Lào biến động, Xin-ga-po giảm. C. Việt Nam giảm, Xin-ga-po biến động. D. Xin-ga-po tăng chậm hơn Lào. Câu 67. Mạng viễn thông ở nước ta hiện nay A. đẩy mạnh hội nhập với thế giới. B. chưa ứng dụng công nghệ hiện đại. C. chủ yếu sử dụng lao động thủ công. D. chỉ có hệ thống mạng truyền dẫn. Mã đề 425 - trang 2/4 Câu 68. Cho bảng số liệu: GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, NĂM 2010 VÀ 2020 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Quốc gia 2010 2020 Ma-lai-xi-a 255 389 Xin-ga-po 240 396 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2010 của Ma- lai-xi-a và Xin-ga-po? A. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a tăng và Xin-ga-po giảm. C. Ma-lai-xi-a tăng ít hơn Xin-ga-po. D. Xin-ga-po tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a. Câu 69. Vị trí địa lí của nước ta A. thuộc vành đai động đất điển hình của châu Á. B. trung tâm của khu vực châu Á - Thái Bình Dương. C. là nơi gặp gỡ của các khối khí hoạt động theo mùa. D. nằm ở phía Đông Bắc của bán đảo Trung Ấn. Câu 70. Các thành phố lớn ở nước ta hiện nay A. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi. B. hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài. C. có cơ sở hạ tầng đều rất hiện đại. D. tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hóa. Câu 71. Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư trong công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. B. mở rộng quy mô xí nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh về sản phẩm. C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực sản xuất. D. đa dạng mặt hàng, sử dụng hợp lí nguồn lao động chất lượng cao. Câu 72. Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mở rộng tuyên truyền, đa dạng sản phẩm đặc trưng, nâng cao trình độ lao động. B. phát triển hạ tầng, đẩy mạnh khai thác ngoài khơi, tăng cường hợp tác quốc tế. C. tăng chi phí bảo dưỡng môi trường, phát triển du lịch, hạn chế khai thác than. D. thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tài nguyên tổng hợp. Câu 73. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 Năm 2015 2016 2017 2018 Số dân (triệu người) 91,7 92,8 93,6 94,9 Điện thoại (triệu thuê bao) 126,2 128,6 127,3 134,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và số thuê bao điện thoại ở nước ta giai đoạn 2015 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 74. Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. hình thành khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá. B. nâng cao giá trị nông sản, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực. C. phát triển nông nghiệp hàng hoá theo chiều sâu, thu hút đầu tư. D. đa dạng hoá cơ cấu nền kinh tế, bảo đảm đầu ra cho các trang trại. Mã đề 425 - trang 3/4 Câu 75. Cho biểu đồ về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2010 và năm 2018: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa các mùa vụ. B. Sự thay đổi quy mô diện tích lúa các mùa vụ. C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ. D. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ. Câu 76. Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng chủ yếu do A. tác động của địa hình, hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa. B. hoàn lưu khí quyển, hướng núi đa dạng, các hoạt động kinh tế. C. vị trí giáp biển, góc nhập xạ thay đổi, ảnh hưởng của dải hội tụ. D. thảm thực vật không đều, địa hình cao, biến đổi khí hậu toàn cầu. Câu 77. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. mở rộng hậu phương cảng, tạo mối giao lưu kinh tế đông - tây. B. thu hút đầu tư xây dựng cảng nước sâu, tạo tuyến điểm du lịch. C. thúc đẩy vai trò các cửa khẩu, hình thành mạng lưới đô thị mới. D. tăng vai trò trung chuyển bắc - nam, xây dựng khu kinh tế mở. Câu 78. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm. B. nuôi thuỷ sản, chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian. C. bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh. D. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập. Câu 79. Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hoá cơ cấu cây trồng ở Tây Nguyên là A. quy hoạch lại vùng chuyên canh, ổn định thị trường. B. tạo nhiều nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. C. sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu các rủi ro. D. bảo vệ tài nguyên đất, thúc đẩy nông nghiệp hữu cơ. Câu 80. Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là do A. có nhiều thành phần kinh tế, phát triển nông nghiệp hàng hóa. B. chất lượng cuộc sống đô thị tăng, mở rộng thị trường tiêu thụ. C. nhu cầu phát triển nền kinh tế, mức sống của người dân tăng. D. đổi mới chính sách quản lí, tăng cường thu hút nguồn đầu tư. --------- HẾT --------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009) Mã đề 425 - trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_cuoi_nam_dia_li_lop_12_dot_1_ma_d.pdf
ĐA và HDC.pdf