Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Sinh học Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 326 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Sinh học Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 326 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Sinh học Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 326 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 NAM ĐỊNH CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Sinh học – lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 326 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 81: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim A. ADN giraza B. Restrictaza C. ADN pôlimeraza D. ADN ligaza Câu 82: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 83: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau: - Lai thuận: P: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh. - Lai nghịch :P:♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm. Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 100% lá đốm B. 100% lá xanh. C. 75% lá xanh : 25% lá đốm. D. 25% lá xanh : 75% lá đốm. Câu 84: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. coli , enzim ARN pôlimeraza liên kết với vị trí nào sau đây để khởi động phiên mã ? A. Vùng kết thúc. B. Gen điều hòa. C. Vùng khởi động. D. Vùng vận hành. Câu 85: Khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. nơi ở. C. nhân tố sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 86: Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi triplet nào sau đây? A. 3’AXT5’. B. 3’UAX5’. C. 3’TAX5’. D. 3’AUG5’. Câu 87: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen, Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình? AB AB Ab aB AB aB Ab aB A. B. C. D. ab ab aB aB ab aB ab ab Câu 88: Trong quá trình phân bào, một hoặc 1 số cặp NST không phân li có thể hình thành nên A. thể lệch bội B. thể tứ bội C. thể tam bội D. thể dị đa bội Câu 89: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hoạt động A. quang hợp. B. bài tiết. C. hô hấp. D. phân giải. Câu 90: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Cừu mang gen tổng prôtêin người. B. Cừu Đôly. C. Dâu tằm tam bội. D. Dưa hấu đa bội. Câu 91: Trình tự nuclêôtit nào sau đây là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST phân li về các cực tế bào? A. vùng đầu mút. B. vùng siêu xoắn. C. tâm động. D. điểm khởi nhân đôi ADN. Câu 92: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lí thuyết tần số alen a của quần thể này là A. 0,32. B. 0,4. C. 0,48. D. 0,6. Câu 93: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST dẫn đến có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen? Mã đề 326 - Trang 1/4 A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 94: Cây tầm gửi sống bám trên cây gỗ và lấy chất dinh dưỡng từ cây gỗ để sống. Cây tầm gửi và cây gỗ thuộc mối quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh. D. kí sinh. Câu 95: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phân tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôlinuclêôtit B. pôliribôxôm. C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôxôm. Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa. Câu 97: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến gen. D. mức phản ứng. Câu 98: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen qua các thế hệ theo hướng giảm tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 99: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn nào sau đây? A. Đường phân. B. Lên men. C. Chu trình Crep. D. Chuỗi chuyển electron. Câu 100: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Đồng. B. Sắt. C. Phôtpho. D. Kẽm. Câu 101: Hiện tượng di truyền, biến dị nào sau đây làm giảm tính đa dạng của sinh vật? A. Đột biến gen. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập. Câu 102: Khu sinh học nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Rừng Taiga. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Đồng rêu hàn đới. Câu 103: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ? A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. B. Đột biến gen có thể không làm thay đổi thành phần các nuclêôtit của gen. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. Câu 104: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây không tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen? A. AaBbDd × AaBbDd. B. AaBBDd × AaBbDD. C. AaBBDd × AAbbDd. D. AaBBDd × AaBBDd. Câu 105: Số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. kích thước. B. tỉ lệ nhóm tuổi. C. mật độ. D. tỉ lệ giới tính. Câu 106: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 107: Hai loài thực vật cùng sống trong cùng 1 khu vực địa lí nhưng 1 loài ra hoa vào mùa xuân, còn loài kia ra hoa vào mùa thu nên chúng không thể thụ phấn được với nhau. Đây là dạng cách li A. cơ học. B. thời gian. C. cơ học. D. sinh cảnh. Câu 108: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. hai cặp nhân tố di truyền quy định. B. một nhân tố di truyền quy định. C. một cặp nhân tố di truyền quy định. D. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. Câu 109: Trong vòng tuần hoàn lớn của thú, máu chảy nhanh nhất ở A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tĩnh mạch chủ. D. tiểu động mạch. Câu 110: So với thú ăn thực vật, hệ tiêu hóa của thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây? A. Manh tràng phát triển. B. Ruột non dài. C. Dạ dày bốn ngăn. D. Răng nanh phát triển. Mã đề 326 - Trang 2/4 Câu 111: Có 5 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại những vị trí xác định như sau: Loài A phân bố tại đỉnh núi cao 100m, loài B sống ở vùng trung lưu sông, loài C sống ở ven bờ, nơi chịu ảnh hưởng của nước sông, loài D và Loài E đều sống ở vùng nước khơi, nhưng loài D ở độ sâu 50m, còn loài E ở độ sâu 5000m. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 2 loài A và B thì loài A rộng nhiệt hơn loài B . II. Trong 4 loài B, C, D, E thì loài C là rộng muối nhất, còn loài E là loài hẹp muối nhất III. Loài D rộng muối hơn và chịu một áp suất cột nước lớn hơn so với loài E . IV. Loài B, C là loài nước ngọt, loài D, E là loài nước mặn. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 112: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở 1 quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 AA 0,40 0,525 0,5875 0,61875 Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625 aa 0,10 0,225 0,2875 0,31875 Quần thể trên có thể đang chịu tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 113: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt trắng, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể mắt đen, đuôi dài. Theo lí thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là A. 42%. B. 25%. C. 16%. D. 21%. Câu 114: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có hoán vị. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều dị hợp về 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%. B. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. C. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác (P) chiếm 25%. D. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. Câu 115: Biết các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 17/18. B. 4/9. C. 1/2. D. 2/9. Câu 116: : Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 117: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba 3’TAX – AAG – AAT – GAG – – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 80 81 82 83 84 Mã đề 326 - Trang 3/4 Biết rằng các côđon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet. (2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X – G thành A – T xảy ra tại nuclêôtit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. (4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X – G thành G – X xảy ra tại nuclêôtit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 118: Cho 1 cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau, thu được F1 gồm 100% con mắt đỏ, cánh dài. - Phép lai thứ 1: Cho con cái F1 lai phân tích thế hệ lai thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn. - Phép lai thứ 2: Cho con đực F1 lai phân tích thu được : 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn : 25% con cái mắt trắng, cánh dài : 25% con cái mắt đỏ, cánh dài. Biết chiều dài cánh do 1 cặp gen chi phối, con đực thuộc giới dị giao và sức sống của các kiểu gen như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Tính trạng hình dạng cánh do 2 gen không alen tương tác với nhau. (2) F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. (3) Ở phép lai thứ nhất, trong số cá thể thu được ở Fa, tỉ lệ con cái thuần chủng mắt trắng, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 10%. (4) Các gen cùng nằm trên NST giới tính liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 119: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Theo lí thuyết, nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là A. 49/256. B. 9/256. C. 9/64. D. 25/64. Câu 120: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người như sau: Biết bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; bệnh M do 1trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là A. 7/48 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 --------- HẾT--------- Mã đề 326 - Trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_cuoi_nam_sinh_hoc_lop_12_dot_1_ma.pdf
ĐA và HDC.pdf