Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 2 trang Mạnh Nam 06/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Địa lí Lớp 12 - Mã đề: 402 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 
 Môn: Địa lí – lớp 11THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút.) 
 MÃ ĐỀ 402 Đề khảo sát gồm 02 trang. 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước 
phương án đó vào bài làm. 
Câu 1: Nước biển dâng có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến vùng nào của nước ta? 
 A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. 
 C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
Câu 2: Tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa không phải là 
 A. thúc đẩy sản xuất phát triển. B. thúc đẩy kinh tế phát triển. 
 C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. 
Câu 3: Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu 
hiện của 
 A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông dịch vụ. 
 C. tự do lưu thông tiền vốn. D. tự do lưu thông hàng hóa. 
Câu 4: Dân số già sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây? 
 A. Gây sức ép tới vấn đề tài nguyên, môi trường. 
 B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai. 
 C. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. 
 D. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. 
Câu 5: Việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô không đem lại lợi ích nào sau đây cho EU? 
 A. Gia tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tê. B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường. 
 C. Đơn giản hóa công tác kế toán D. Tạo thuận lợi cho chuyển giao vốn. 
Câu 6: Nguyên nhân của đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là 
 A. năng suất lao động nông nghiệp quá thấp. 
 B. sản xuất công nghiệp phát triển quá nhanh. 
 C. cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. 
 D. điều kiện sống ở các thành phố tốt. 
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên khu vực Trung Á? 
 A. Đất đai phù sa màu mỡ. B. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông. 
 C. Khoáng sản phong phú. D. Thảo nguyên rộng lớn. 
Câu 8: Mĩ Latinh có loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu nào sau đây? 
 A. than đá, kim loại đen. B. vàng và kim cương. 
 C. kim loại màu, kim loại quý. D. dầu mỏ, khí thiên nhiên. 
 Mã đề 402 - trang 1/2 
 Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính là 
 A. tầng ô dôn bị thủng và mỏng dần. B. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. 
 C. khí CFCs quá nhiều trong khí quyển. D. diện tích rừng bị suy giảm mạnh. 
Câu 10: Hiện nay hoạt động đầu tư nước ngoài có sự phát triển nhanh ở lĩnh vực nào? 
 A. Du lịch và thương mại. B. Giáo dục và đào tạo. 
 C. Giao thông vận tải. D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. 
Câu 11: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu do 
 A. dân nhập cư đông. B. tỉ suất sinh cao. 
 C. chuyển cư nội vùng. D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. 
Câu 12: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong các đới khí hậu 
 A. ôn đới và hàn đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt. 
 C. cận nhiệt và ôn đới. D. ôn đới và cận cực. 
Câu 13: Ở Mĩ La Tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào? 
 A. Đồng bằng Pam-pa. B. Đồng bằng A-ma-dôn. 
 C. Vùng núi An- đét. D. Đồng bằng La Pla-ta. 
Câu 14: Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là 
 A. Canađa. B. Hoa Kỳ. C. EU. D. Nhật Bản. 
Câu 15: Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát 
triển loại cây nào sau? 
 A. Lúa mì. B. Bông. C. Lúa gạo. D. Cao lương 
Câu 16: Các mỏ dầu khí của Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở 
 A. vịnh Pec-xich. B. biển Đỏ. C. vịnh Ô Man D. biển A-ráp 
Phần II. Tự luận (6,0 điểm) 
Câu 1. (2,0 điểm) 
 Nêu đặc trưng và tác dộng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến 
nền kinh tế – xã hội thế giới. 
Câu 2. (2,0 điểm) 
 Cho bảng số liệu: 
 TỔNG GDP VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU PHI NĂM 2018 
 Nước Kê-ni-a Gha-na Tuy-ni-di Li-bê-ri-a 
 GDP (tỷ USD) 87,9 65,5 39,8 3,26 
 Dân số (triệu người) 51,3 29,8 11,58 4,82 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019) 
 a) Tính GDP bình quân đầu người (USD/người) của một số nước ở Châu Phi năm 2018. 
 b) Vì sao Châu Phi có nhiều nước nghèo, kinh tế kém phát triển? 
Câu 3. (2,0 điểm) 
 Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành của Hoa Kì và giải 
thích nguyên nhân. 
 ----------HẾT--------- 
 Mã đề 402 - trang 2/2 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_dia_li_lop_12_ma_de_402.pdf
  • pdfHDC ĐỊA LÍ 11_THPT.pdf