Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 311 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 311 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 311 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 311 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 
 Môn: Sinh học – lớp 12 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút.) 
 MÃ ĐỀ 311 Đề khảo sát gồm 04 trang. 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Câu 81: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng? 
 A. Gen (ADN) → tARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng. 
 B. Gen (ADN) → mARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng. 
 C. Gen (ADN) → Polipeptit → mARN → Protein → Tính trạng. 
 D. Gen (ADN) → mARN → Protein → Polipeptit → Tính trạng. 
Câu 82: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là: 
 A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I. 
 B. Các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo. 
 C. Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST. 
 D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST. 
Câu 83: Mức phản ứng là gì? 
 A. Giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau. 
 B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác 
 nhau. 
 C. Giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. 
 D. Biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen. 
Câu 84: ADN-Polimeraza hoạt động như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN? 
 A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. 
 B. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. 
 C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5,. 
 D. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3,. 
Câu 85: Cá thể mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bị mất đi một chiếc một cặp nào 
đó được gọi là: 
 A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội. C. Thể không. D. Thể một. 
Câu 86: Gen là 
 A. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử 
 ARN. 
 B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử 
 ADN. 
 C. một phân tử ARN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. 
 D. một phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. 
Câu 87: Loại đột biến cấu trúc nào luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? 
 A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn. 
Câu 88: Phân tử nào sau đây tham gia vào vận chuyển axit amin? 
 A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN. 
 Mã đề 311 - Trang 1/4 Câu 89: Muốn tạo ra nhiều vật nuôi có cùng kiểu gen, người ta thường dùng phương pháp nào 
sau đây? 
 A. Cấy truyền phôi. B. Công nghệ gen. C. Tạo giống đột biến. D. Dung hợp tế bào. 
Câu 90: Ưu thế lai là hiện tượng con lai 
 A. Được tạo ra do chọn lọc cá thể. B. Có những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. 
 C. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. D. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. 
Câu 91: Thể song nhị bội là cơ thể có 
 A. tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. 
 B. tế bào mang bộ NST dạng thể bốn (2n + 2). 
 C. tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. 
 D. tế bào mang bộ NST dạng tứ bội (4n). 
Câu 92: Nếu muốn có tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn ở đời con thì bố mẹ đem lai có kiểu gen 
 A. Aa x Aa. B. Aa x AA. C. AA x aa. D. Aa x aa. 
Câu 93: Trong quá trình tổng hợp ARN, enzim ARN-pôlimêlaza đã di chuyển trên mạch mã 
gốc của gen theo chiều 
 A. giữa ra 2 phía. B. từ 5’ 3’. C. từ 3’ 5’. D. ngẫu nhiên. 
Câu 94: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những cơ chế nào? 
 A. Tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. Tổng hợp ADN, dịch mã. 
 C. Tự sao, tổng hợp ARN. D. Tổng hợp ADN, ARN. 
Câu 95: Một tế bào ở kỳ giữa người ta đếm được là 20 nhiễm sắc thể kép, số crômatit tương 
ứng trong tế bào đó là 
 A. 10. B. 40. C. 30. D. 20. 
Câu 96: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế các biến dị tổ hợp của sinh vật? 
 A. Liên kết gen. B. Tương tác gen. C. Hoán vị gen. D. Phân li độc lập. 
Câu 97: Có bao nhiêu bộ 3 mã hóa có thể được tế bào sử dụng để mã hoá các axit amin? 
 A. 64. B. 63. C. 60. D. 61. 
Câu 98: Cấu trúc di truyền của quần thể thực vật sẽ biến đổi như thế nào nếu cho các cá thể tự 
thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua các thế hệ? 
 A. Giảm kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. 
 B. Giảm tỉ lệ dị hợp tử, tăng tỉ lệ đồng hợp tử. 
 C. Giảm kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. 
 D. Tăng tỉ lệ dị hợp tử, giảm tỉ lệ đồng hợp tử. 
Câu 99: Để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền không cần có điều kiện nào sau đây? 
 A. Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách có chọn lọc. 
 B. Quần thể phải có kích thước lớn. 
 C. Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 
 D. Quần thể phải được cách li với các quần thể khác. 
Câu 100: Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển để tạo ra cùng một loại “đầu dính” bằng 
enzim 
 A. pôlimêraza. B. ligaza. C. amilaza. D. restrictaza. 
Câu 101: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ 
bản có đường kính 
 A. 11 nm. B. 2 nm. C. 30 nm. D. 300 nm. 
 Mã đề 311 - Trang 2/4 Câu 102: Prôtêin ức chế liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E. coli để ngăn cản quá 
trình phiên mã? 
 A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng điều hoà. D. Vùng vận hành. 
Câu 103: Để xác định được tính trạng do tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp 
 A. giao phấn. B. lai phân tích. C. lai thuận nghịch. D. tự thụ phấn. 
Câu 104: Đột biến điểm là dạng đột biến 
 A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể. B. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. 
 D. ít gây hậu quả nghiêm trọng cho thể đột 
 C. liên quan đến một cặp nucleotit trên gen. 
 biến. 
Câu 105: Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Tần số alen A của quần 
thể là 
 A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,8. 
Câu 106: Thay đổi dẫn đến làm tăng lên 1 liên kết hiđrô trong gen là trường hợp 
 A. 1 cặp G-X bị thay thế bằng 1 cặp A-T. B. mất 1 cặp G-X. 
 C. mất 1 cặp A-T. D. 1 cặp A-T bị thay thế bằng 1 cặp G-X. 
Câu 107: Tương tác gen là 
 A. sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 
 B. sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu gen. 
 C. sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành các kiểu hình. 
 D. sự tác động độc lập của các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. 
Câu 108: Gen đa hiệu là gì? 
 A. Gen tạo ra nhiều mARN. 
 B. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. 
 C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau. 
 D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng. 
Câu 109: Ở người, nhóm máu do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định 
bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu 
O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Hôn nhân 
giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ có thể cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu? 
 A O B O B O A B A B A B A O A B
 A. I I x I I . B. I I x I I . C. I I x I I . D. I I x I I . 
Câu 110: Ở ruồi giấm tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không 
có alen trên Y) quy định, trong đó alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Khi cho 
ruồi cái mắt đỏ lai với ruồi đực, thế hệ F1 màu mắt trắng chỉ thấy ở ruồi đực. Theo lí thuyết, tỉ 
lệ ruồi đực mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? 
 A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 100%. 
Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả 
màu vàng. Tỉ lệ quả vàng thu được khi cho lai 2 cây có kiểu gen Aaaa và Aaaa là: 
 A. 1/4. B. 1/8. C. 1/36. D. 1/12. 
Câu 112: Một quần thể thực vật khởi đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa, nếu xảy ra tự thụ 
phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì tỉ lệ cá thể dị hợp là: 
 A. 12,5%. B. 87,5%. C. 62,5%. D. 37,5%. 
 BD
Câu 113: Cá thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến có thể cho 
 bd
tối đa bao nhiêu loại giao tử? 
 A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. 
 Mã đề 311 - Trang 3/4 Câu 114: Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá 
axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit? 
 A. XXG. B. AAA. C. AXX. D. XGG. 
Câu 115: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường quy định, alen 
B qui định người bình thường. Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu 
của họ bị bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo cũng bị bệnh bạch tạng là bao 
nhiêu? 
 A. 1/8. B. 1/2. C. 1/4. D. 1. 
Câu 116: Kểu gen nào sau đây khi giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất. 
 A. aaBbdd. B. AaBBdd. C. AabbDd. D. AaBbDd. 
Câu 117: Khi cho cá thể có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn. Theo lí thuyết, thu được tỉ lệ kiểu 
hình A-B-cc là 
 A. 4/64. B. 2/64. C. 9/64. D. 3/64. 
Câu 118: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã 
xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai các cơ thể P có kiểu gen như 
 AB AB
sau: Dd x Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Theo lí thuyết, 
 ab ab
có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai trên? 
 (1) Tần số hoán vị gen là 40%. 
 (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. 
 (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm 16,5%. 
 (4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 
Câu 119: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa trắng. 
Trong thí nghiệm lai giống, một học sinh cho giao phấn giữa hai cây đậu hoa tím (P) thu được 
F1 100% cây hoa tím. Sau đó, cho các cây F1 tự thụ phấn học sinh đó thu được F2 có cả hoa 
tím và hoa trắng. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, nhận định nào sau đây là không 
đúng? 
 A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 tím: 1 trắng. 
 B. Ở F2 có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. 
 C. Ở F2, tỉ lệ hoa tím có kiểu gen dị hợp bằng 1/4. 
 D. Hai cây hoa đỏ ở P đều có kiểu gen dị hợp. 
Câu 120: Xét 1 gen có 2 alen (A trội hoàn toàn so với a) trên nhiễm sắc thể thường trong một 
quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 4%. Theo lí thuyết, tỉ 
lệ cá thể có kiểu gen dị hợp trong số các cá thể có kiểu hình trội là bao nhiêu? 
 A. 1/3. B. 64%. C. 1/2. D. 32%. 
 ----------HẾT--------- 
 Mã đề 311 - Trang 4/4 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_31.pdf
  • pdfĐA SINH HỌC 12.pdf