Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 404 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: SINH HỌC – lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 404 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 81: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. C. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. Câu 82: Nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen? A. F. Jacôp. B. K. Coren. C. G.J.Menđen. D. T.H.Moocgan. Câu 83: Những biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là A. thể khảm. B. thể đột biến. C. đột biến NST. D. đột biến gen. Câu 84: Giống cây trồng lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Công nghệ gen. D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 85: Ở sinh vật nhân thực, mức xoắn nào của NST có đường kính 30 nm? A. Siêu xoắn. B. Crômatit. C. Sợi cơ bản. D. Sợi chất nhiễm sắc. Câu 86: Dạng đột biến cấu trúc NST nào góp phần tạo gen mới cho quá trình tiến hóa? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 87: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactôzơ liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin nào sau đây? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac A. Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBb. B. AAbb. C. AABb. D. AaBb. Câu 89: Trong công tác giống, hướng tạo ra giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với loại cây nào sau đây? A. Đậu tương. B. Cà phê. C. Dưa hấu. D. Lúa. Câu 90: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào sau đây? A. Lipit. B. Prôtêin. C. ARN. D. ADN. Câu 91: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,5. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3. Câu 92: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST? A. Tự đa bội. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Dị đa bội. Câu 93: Quá trình nào trong tế bào được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn? A. Dịch mã. B. Nguyên phân. C. Phiên mã. D. Tái bản ADN. Câu 94: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? BD Bb Bb BB A. . B. . C. . D. . bd DD Dd Dd Câu 95: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn. B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp. D. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. Mã đề 404 - trang 1/4 Câu 96: Ở thực vật, cho loài A có bộ NST lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ NST lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội hữu thụ (thể song nhị bội) được tạo ra từ hai loài này có bộ NST là A. AAAB. B. AABB. C. AB. D. ABBB. Câu 97: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 98: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp. C. mức phản ứng của kiểu gen. D. thể đột biến. Câu 99: Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên 1 NST là A. 40 cM. B. 20 cM. C. 10 cM. D. 30 cM. Câu 100: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm. D. Ruồi giấm. Câu 101: Gen được cấu tạo từ các A. ribôxôm. B. nuclêôtit. C. pôlipeptit. D. axit amin. Câu 102: Bộ NST của thể đột biến nào sau đây là thể một? A. 2n - 1. B. 3n. C. 4n. D. 2n + 1. Câu 103: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li của các NST trong cặp tương đồng dẫn đến sự phân li của các alen trong quá trình hình thành giao tử. B. sự phân li độc lập của các NST trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các alen về các giao tử. C. trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiên tổ hợp gen mới. D. trong quá trình giảm phân, sự phân li của các NST giới tính dẫn đến sự phân li của các alen quy định tính trạng thường về các giao tử. Câu 104: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp? A. ARN pôlimeraza. B. Restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. Amilaza. Câu 105: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sai? A. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit. B. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. C. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. D. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin. Câu 106: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 107: Một gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen cấu trúc. B. gen đa hiệu. C. gen đa alen. D. gen điều hòa. Câu 108: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% DD: 50% Dd. B. 100% Dd. C. 100% DD. D. 50% Dd: 50% dd. Câu 109: Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Đoạn mạch gốc một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit: 3’AGXXGAXXXGGG5’. Theo lí thuyết, trình tự của 4 axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn mạch này là A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg. Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Ở F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định hoa trắng? A. 8. B. 1. C. 5. D. 4. Câu 111: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là Ab AB Ab A. và 20 cM. B. và 40 cM. C. và 20 cM. D. và 40 cM. aB ab aB Mã đề 404 - trang 2/4 Câu 112: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sai? A. Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế do gen điều hòa R quy định vẫn được tổng hợp. B. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Nếu gen điều hòa R không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. Câu 113: Một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp NST thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A-B-D-? Biết mỗi gen quy định 1 loại tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. A. 3. B. 6. C. 1. D. 7. Câu 114: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai aaBb × Aabb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 6,25%. Câu 115: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 56,25%. C. 75%. D. 25%. Câu 116: Phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh người do một gen quy định. Khả năng cao nhất gen gây bệnh là A. gen nằm trong ti thể. B. gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. C. gen nằm trên NST thường. D. gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen (A,a; B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Thực hiện phép lai giữa các dòng ruồi giấm như sau: Thực hiện các phép lai thuận và nghịch giữa F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 2, thu được toàn bộ đời con gồm 1100 thân xám, cánh dài; 400 thân xám, cánh ngắn; 400 thân đen, cánh dài; 100 thân đen, cánh ngắn. Biết các phép lai được bố trí tương đương và số lượng cá thể thu được ở 2 phép lai là bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4. Câu 118: Năm 1928, Frederick Griffith đã nghiên cứu 2 chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae. Chủng vi khuẩn S gây bệnh viêm phổi ở chuột, đây là chủng độc vì tế bào của chúng có lớp màng nhầy (được cấu tạo từ protein và polisaccarit) chống lại hệ thống miễn dịch của chuột; vì vậy khi chuột bị tiêm chủng vi khuẩn S thì sẽ chết. Chủng vi khuẩn R không lớp màng nhầy nên không gây độc cho chuột. Kết quả thí nghiệm như sau: Cho các nhận định: 1. Kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 cung cấp thông tin về vai trò lớp màng nhầy của tế bào vi khuẩn. 2. Ở thí nghiệm 3, khi bị xử lí bởi nhiệt, lớp màng nhầy của tế bào vi khuẩn sẽ mất khả năng chống lại hệ thống miễn dịch của chuột. Mã đề 404 - trang 3/4 3. Ở thí nghiệm 4, một chất nào đó được chuyển từ chủng S đã bị bất hoạt sang chủng R làm tế bào của chủng R có lớp màng nhầy. 4. Ở thí nghiệm 4, các tế bào của chủng R sống đã sử dụng lớp màng nhầy của chủng S (đã bị bất hoạt) để trở thành dạng độc và làm chuột bị chết. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Cho các phương pháp sau: 1. Lai hữu tính để lấy hạt tạo ra các cây con, sau đó đem các cây con trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. 2. Nuôi cấy tế bào (mô) để tạo ra các cây con, sau đó đem các cây con trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. 3. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen dị hợp tử để tạo ra các cây con, sau đó đem các cây con trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. 4. Giâm cành hoặc chiết cành để tạo ra các cây con, sau đó đem các cây con trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. Có bao nhiêu phương pháp xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen gồm 4 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành các phép lai sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai xác định được chính xác kiểu gen của P? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. ----------- HẾT ---------- Mã đề 404 - trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_12_ma_de_40.pdf
HDC Sinh hoc 12.pdf