Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)

Câu 1: Trở ngại lớn nhất trong sản xuất, sinh hoạt của vùng Tây nguyên là

    A. khí hậu phân hóa thành hai mùa mưa và khô.

    B. đất bị đe dọa xói mòn, nghèo dinh dưỡng.

    C. mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.

    D. Lớp phủ thực vật bị phá hoại, một số loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 2: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là

    A. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta

    B. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta

    C. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất

    D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

Câu 3: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì 

    A. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. 

    B. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. 

    C. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. 

    D. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. 

Câu 4: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng là do

    A. cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, giá trị xuất khẩu lớn.

    B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp.

    C. cây công nghiệp giúp tận dụng hiệu quả tài nguyên đất, khí hậu.

    D. phát triển cây công nghiệp ở vùng đồi núi có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên đất.

Câu 5: Ở phần lãnh thổ phía nam thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu

    A. nhiệt đới gió mùa                                               B. nhiệt đới ẩm gió mùa

    C. cận xích đạo gió mùa                                         D. xích đạo gió mùa.

doc 6 trang letan 17/04/2023 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)

Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)
thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. 
	B. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. 
	C. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. 
	D. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. 
Câu 4: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng là do
	A. cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, giá trị xuất khẩu lớn.
	B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp.
	C. cây công nghiệp giúp tận dụng hiệu quả tài nguyên đất, khí hậu.
	D. phát triển cây công nghiệp ở vùng đồi núi có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên đất.
Câu 5: Ở phần lãnh thổ phía nam thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu
	A. nhiệt đới gió mùa	B. nhiệt đới ẩm gió mùa
	C. cận xích đạo gió mùa	D. xích đạo gió mùa.
Câu 6: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
	A. núi ăn sát ra biển, đồng bằng nhỏ hẹp.
	B. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
	C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
	D. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh nào?
	A. Cà Mau .	B. Hậu Giang. 
	C. An Giang. 	D. Đồng Tháp. 
Câu 8: Địa hình đồi trung du thể hiện rõ nhất ở
	A. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hông.
	B. rìa phía tây và tây nam đồng bằng sông Hồng.
	C. rìa phía đông và đông nam đồng bằng sông Hồng
	D. rìa phía bắc và đông bắc đồng bằng sông Hồng.
Câu 9: Cho biểu đồ:
Triệu người
400
100
200
300
Năm 
Tên biểu đồ: 
	A. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	B. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	D. Biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
Câu 10: Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh làm thay đổi cơ cấ...ả nước.	D. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bộ là
	A. Vũng Áng	B. Chu Lai.	C. Nghi Sơn	D. Vân Đồn
Câu 15: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không chính xác?
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC
	Năm
Sản phẩm
1985
1995
2004
Xếp hạng trên thế giới
Than (triệu tấn)
961,5
1536,6
1634,9
1
Điện (tỉ KW)
390,6
956,0
2187,0
2
Thép (tỉ KWh)
390,6
956,0
2187,0
1
Xi măng (triệu tấn)
146,0
476,0
970,0
1
Phân đạm (triệu tấn)
13,0
26,0
28,1
1
	A. Sản lượng điện đứng nhì thế giới
	B. Sản phẩm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là phân đạm
	C. Sản lượng xi măng, phân đạm, than đứng đầu thế giới
	D. Ngành sản xuất thép và xi măng có tốc độ tăng trưởng rất cao
Câu 16: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nhóm ngành chiếm tỷ trọng cao nhất hiện nay là
	A. công nghiệp chế biến.
	B. công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi.
	C. công nghiệp khai thác thác.
	D. công nghiệp chế biến lương thực.
Câu 17: Dựa vào Atlat trang 30, tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
	A. Bà Rịa - Vũng Tàu 	B. Bình Phước 
	C. Bình Thuận	D. Bình Dương 
Câu 18: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực nào?
	A. Nông nghiệp và công nghiệp.	B. Công nghiệp và dịch vụ.
	C. Công nghiệpvà xây dựng.	D. Nông nghiệp và dịch vụ.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết thị trường nhập khẩu hàng hóa của nước ta đạt trên 6 tỉ USD (2007) là các nước và vùng lãnh thổ
	A. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Hàn Quốc.
	B. Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. Đài Loan.
	C. Hoa Kì, Nhật Bản, Hồng Kong, Đài Loan.
	D. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Nhật Bản..
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định các cửa khẩu giáp Cămpuchia là
	A. Bờ Y, Xa Mát, Lao Bảo.	B. Lệ Thanh, Hoa Lư, Xa Mát.
	C. Bờ Y, Hoa Lư, Lao B... giai đoạn 1990-2010.
	B. biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thời kỳ 1990-2010.
	C. biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta trong năm 1990, 2010.
	D. biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta giai đoạn 1990-2010.
Câu 24: Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2012
Năm
1943
1983
1999
2005
2012
Diện tích rừng 
(triệu ha)
14,3
7,2
10,9
12,4
13,9
Độ che phủ (%)
43,8
22,0
33,0
38,0
40,7
(Nguồn số liệu – tổng cục thống kê)
Để thể hiện sự biến động diện tích, độ che phủ rừng giai đoạn 1943-2012, thích hợp nhất là biểu đồ
	A. đường	B. cột
	C. kết hợp (cột và đường)	D. tròn
Câu 25: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
	A. Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	B. Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	C. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	D. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 26: Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng điện ở các nhà máy thuỷ điện ở nước ta là
	A. lượng cát bùn trong dòng chảy lớn
	B. sông ngòi ngắn, dốc
	C. mạng lưới sông ngòi phân bố không đều
	D. sự phân mùa của khí hậu
Câu 27: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy chỉ ra các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng.
	A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh 	B. Hà Nội, Hải Phòng.
	C. Biên Hòa, Đà Nẵng.	D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. 
Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng nào có số lượng trung tâm công nghiệp có giá trị lớn và rất lớn nhiều nhất nước ta?
	A. Đông Nam Bộ. 	B. Đồng bằng sông Hồng. 
	C. Duyên hải miền Trung.	D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 29: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là
	A. mạng lưới cơ sở chế biến chậm đổi mới, chậm phát triển.
	B. khí hậu lạnh về mùa đông, nóng về mùa hạ.
	C. khó khăn trong công tác vận chuyển sản phẩm tới vùng 

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_li_nam_hoc_2018_2019_truong_thpt_pham_van_don.doc
  • pdfPhieuSoi_004.pdf
  • docPhieu soi dap an.doc