Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 12
Câu 81. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 82. Học sinh điều khiển xe mô tô đến trường không đội mũ bảo hiểm là vi phạm
A. quy chế. B. dân sự. C. công vụ. D. hành chính.
Câu 83. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả là vi phạm quy tắc quản lí của
A. nhà nước. B. đơn vị. C. cộng đồng. D. địa phương.
Câu 84. Công dân vi phạm pháp luật cùng với tính chất, mức độ và trong một hoàn cảnh như nhau phải chịu trách nhiệm
A. rút đơn khiếu nại. B. kê khai tài sản.
C. pháp lý như nhau. D. pháp lý khác nhau.
Câu 85. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng và
A. phân biệt đối xử. B. thỏa ước lao động.
C. cùng nhau có lợi. D. tôn trọng lẫn nhau.
Câu 86. Người sử dụng lao động có chế độ đãi ngộ đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, điều này thể hiện bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động. B. chuyển giao công nghệ mới.
C. giao kết hợp đồng lao động. D. lao động nam và lao động nữ.
Câu 87. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong việc lựa chọn, ngành, nghề kinh doanh theo
A. chỉ đạo của địa phương. B. cấp trên cho phép.
C. quy định của pháp luật. D. cộng đồng bắt buộc.
Câu 88. Tự tiện bắt giam giữ người là hành vi trái pháp luật phải bị xử lí nghiêm minh theo quy định của
A. nội quy. B. hương ước. C. nhân dân. D. pháp luật.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất những người bị
A. truy sát. B. tình nghi. C. bệnh nan y. D. truy nã.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 12
ểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng và A. phân biệt đối xử. B. thỏa ước lao động. C. cùng nhau có lợi. D. tôn trọng lẫn nhau. Câu 86. Người sử dụng lao động có chế độ đãi ngộ đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, điều này thể hiện bình đẳng trong A. thực hiện quyền lao động. B. chuyển giao công nghệ mới. C. giao kết hợp đồng lao động. D. lao động nam và lao động nữ. Câu 87. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong việc lựa chọn, ngành, nghề kinh doanh theo A. chỉ đạo của địa phương. B. cấp trên cho phép. C. quy định của pháp luật. D. cộng đồng bắt buộc. Câu 88. Tự tiện bắt giam giữ người là hành vi trái pháp luật phải bị xử lí nghiêm minh theo quy định của A. nội quy. B. hương ước. C. nhân dân. D. pháp luật. Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất những người bị A. truy sát. B. tình nghi. C. bệnh nan y. D. truy nã. Câu 90. Công dân có quyền bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là một trong những nội dung quyền A. hoàn thiện văn bản pháp luật. B. tự do khai thác thông tin mạng. C. tự do ngôn luận. D. quyết định đường lối. Câu 91. Tại thời điểm bầu cử, cử tri tự viết phiếu, tự bỏ phiếu vào hòm phiếu là thể hiện nguyên tắc A. trực tiếp. B. đại diện. C. ủy quyền. D. gián tiếp. Câu 92. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. bình đẳng. B. phổ thông. C. trực tiếp. D. gián tiếp. Câu 93. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ A. trực tiếp. B. đại diện. C. công khai. D. gián tiếp. Câu 94. Công dân có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện nội dung quyền được A. ...san bằng lợi nhuận bình quân. C. chia đều lãi suất định kì. D. xóa bỏ cạnh tranh. Câu 100. Trên thị trường, khi giá cả giảm, lượng cung hàng hóa sẽ có xu hướng A. giảm xuống. B. không tăng. C. triệt tiêu. D. tăng lên. Câu 101. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối A. giúp đỡ người bị tai nạn. B. nộp thuế theo quy định. C. cổ vũ đua xe trái phép. D. hiến máu nhân đạo. Câu 102. Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Từ chối nhận di sản thừa kế. B. Xác minh lí lịch cá nhân. C. Bắt người phạm tội quả tang. D. Giúp đồng phạm bỏ trốn. Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Từ chối đăng kiểm xe ô tô. B. Điều khiển xe máy vượt đèn đỏ. C. Tổ chức cá độ bóng đá. D. Tham dự hoạt động truyền thông. Câu 104. Bình đẳng về việc thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật là mọi công dân khi tham gia bầu cử đều phải A. giám sát quá trình kiểm phiếu. B. tìm hiểu các nguyên tắc của bầu cử. C. tham gia tuyên truyền bầu cử. D. bảo mật nội dung đã viết trong phiếu bầu. Câu 105. Người sử dụng lao động tự ý điều chuyển việc của người lao động khi không có lý do chính đáng là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thực hiện quyền lao động. C. Tự do tìm kiếm việc làm. D. Bình đẳng giữa lao động nam, nữ. Câu 106. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông. B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác. C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân. D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu. Câu 107. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để A. giúp chủ nhà chữa cháy. B. điều tra dân số. C. tìm đồ vật bị mất. D. dò hỏi tin tức. Câu 108. Cử tri không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp người đó A. được trợ giúp nh... Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 113. Biết anh Q có bằng chứng việc mình đánh bạc thua 200 triệu đồng, ông H một lao động tự do thường xuyên nhắn tin đe dọa giết khiến anh Q trầm cảm phải điều trị tại bệnh viện dài ngày. Ông H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự. Câu 114. Trong thời gian chị H xin nghỉ việc để chăm sóc con nhỏ mười tháng tuổi bị ốm, Giám đốc cơ quan nơi chị công tác là ông Q bất ngờ kí quyết định sa thải chị. Ông Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây? A. Thanh toán bảo hiểm nhân thọ. B. Giữa lao động nam và lao động nữ. C. Thay đổi quy trình tuyển dụng. D. Trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 115. Anh M bắt buộc vợ là chị U phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Dù không muốn nhưng chị U vẫn chấp nhận theo yêu cầu của chồng để giữ hòa khí gia đình. Anh M không thực hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Đạo đức. Câu 116. Vì không hài lòng về tiền bồi thường đất, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo huyện Y. Cho rằng, ông B cố tình gây rối, anh V bảo vệ huyện Y cùng đồng nghiệp đã xông vào nhà ông B sỉ nhục và đánh ông B gãy tay. Anh V không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 117. Phát hiện cán bộ xã X là ông Q làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông Q là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật? A. Ông D, anh V và bà B. B. Ông D, anh N và anh V. C. Anh V, anh N và bà B. D. Ông D
File đính kèm:
- de_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.docx
- ĐỀ SỐ 12.pdf