Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 15

Câu 81. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật là làm những việc mà pháp luật

A. quy định làm.         B. chưa thông qua.      C. cho phép làm.         D. đã bắt buộc.

Câu 82. Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ 

A. công vụ.                 B. nhân thân.               C. lao động.                 D. kỉ luật.

Câu 83. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy chế đơn vị sản xuất.                            B. quy tắc quản lí nhà nước.

C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia.                  D. quy ước trong các doanh nghiệp.

Câu 84. Một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về

A. thu chi cá nhân.                                          B. thực hiện nghĩa vụ.

C. trợ cấp xã hội.                                             D. nguồn quỹ phúc lợi.

Câu 85. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và

A. lễ nghi.                   B. huyết thống.           C. tài sản.                    D. thói quen.

Câu 86. Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa

A. lao động nam và lao động nữ.                    B. chủ đầu tư và người quản lý.

C. nhà sản xuất và các đối tác.                       D. người lao động và người đại diện.

Câu 87. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn ngành, nghề.                     B. Chủ động mở rộng quy mô.

C. Hợp tác cạnh tranh lành mạnh.                  D. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp.

Câu 88. Theo quy định của pháp luật, việc bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt và giải lên cơ quan nhà nước có 

A. ủy quyền.               B. thẩm quyền.            C. nhân chứng.            D. bị cáo.

Câu 89. Đe dọa giết người là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự nhân phẩm.                                   B. tính mạng, sức khỏe.          

C. tự do thông tin.                                           D. bí mật đời tư.

Câu 90. Công dân trình bày sáng kiến hợp lí hóa sản xuất trong cuộc họp là thể hiện quyền

A. chuyển giao công nghệ.                             B. đề cao năng lực.                 

C. tự do ngôn luận.                                         D. tự do sản xuất.

docx 4 trang letan 15/04/2023 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 15

Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Giáo dục công dân - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 15
và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và
A. lễ nghi. 	B. huyết thống.	C. tài sản. 	D. thói quen.
Câu 86. Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa
A. lao động nam và lao động nữ.	B. chủ đầu tư và người quản lý.
C. nhà sản xuất và các đối tác.	D. người lao động và người đại diện.
Câu 87. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn ngành, nghề.	B. Chủ động mở rộng quy mô.
C. Hợp tác cạnh tranh lành mạnh.	D. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp.
Câu 88. Theo quy định của pháp luật, việc bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt và giải lên cơ quan nhà nước có 
A. ủy quyền.	B. thẩm quyền.	C. nhân chứng.	D. bị cáo.
Câu 89. Đe dọa giết người là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự nhân phẩm.	B. tính mạng, sức khỏe. 	
C. tự do thông tin. 	D. bí mật đời tư.
Câu 90. Công dân trình bày sáng kiến hợp lí hóa sản xuất trong cuộc họp là thể hiện quyền
A. chuyển giao công nghệ.	B. đề cao năng lực.	
C. tự do ngôn luận. 	D. tự do sản xuất.
Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên không bị pháp luật cấm đều có quyền
	A. bầu cử.	B. ứng cử. 	C. được đề cử.	D. tự ứng cử.
Câu 92. Việc làm nào dưới đây không được nhân dân ở xã giám sát kiểm tra?
	A. Hoạt động nghiên cứu khoa học. B. Phẩm chất đạo đức cán bộ.
	C. Thu chi các loại quỹ, lệ phí. D. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Câu 93. Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền
	A. khiếu nại. 	B. khiếu kiện. 	C. tố tụng. 	D. tố cáo.
Câu 94. Những người học giỏi, có năng khiếu, đạt giải trong các kì thi quốc tế được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là nội dung quyền được
A. phát triển. 	B. chỉ định. 	C. giám sát. 	D. phán quyết. 
Câu 95. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học công nghệ là nội dung của qu....	C. triệt tiêu.	D. tăng lên.
Câu 101. Công dân không tuân thủ pháp luật khi
A. vượt biên trái phép. 	B. kê khai thu nhập.
C. giải quyết li hôn.	 	D. chuyển quyền nhân thân .
Câu 102. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Bí mật giải cứu con tin.	B. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.
C. Đồng loạt khiếu nại tập thể.	D. Truy tìm chứng cứ vụ án.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Không giao hàng theo hợp đồng.	B. Tổ chức đánh bạc quy mô lớn.
C. Từ chối nhận di sản thừa kế.	D. Điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.
Câu 104. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện việc làm nào dưới đây?
A. Chia đều thu nhập.	B. Thừa kế thài sản.
C. Nộp thuế đầy đủ.	D. Công khai đời tư.
Câu 105. Vợ, chồng có hành vi nào dưới đây là vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản?
A. Tự ý rút tiền tiết kiệm chung.	B. Tự thanh toán các khoản nợ.
C. Chuyển sang làm công việc mới.	D. Tích cực làm thêm ngoài giờ.
Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi phát hiện ở đó có
A. người chưa thi hành án.	B. mẫu vật di chỉ khảo cổ.
C. dấu hiệu vi phạm dân chủ.	D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 107. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông.	B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác.
C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.	D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu.
Câu 108. Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp người đó
A. bị bệnh tâm thần.	B. đang bị phạt tù.
	C. dưới mười tám tuổi.	D. mắc bệnh hiểm nghèo. 
Câu 109. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nhận tiền đền bù không đầy đủ.	B. Chứng kiến cán bộ xã nhận hối lộ.
C. Phát hiện đường dây mua bán người.	D. Đưa tin sai về dịch bệnh covid 19. 
Câu 110. Nội dung nào dưới đây k...ải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty G không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động.	B. Thực hiện quyền lao động.
C. Tổ chức điều hành lao động.	D. Tìm kiếm lựa chọn việc làm.
Câu 115. Anh M tự ý dùng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng đầu tư cổ phiếu. Bị vợ là chị K kịch liệt phản đối, anh M thường xuyên xúc phạm chị. Anh M không thực hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nuôi dưỡng và tình cảm.	B. Lao động và tài chính.
C. Nhân thân và tài sản.	D. Hành chính và dân sự.
Câu 116. Vì không hài lòng về tiền bồi thường đất, ông H xông vào nhà ông B xúc phạm và đánh ông B gãy tay. Ông H không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.	B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. 
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. 	D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 117. Anh P kinh doanh dược phẩm đã nhờ và được chị B, chủ một phòng khám tư nhân đồng ý bán giúp 50 hộp thuốc tăng chiều cao do anh sản xuất nhưng chưa được cấp phép lưu hành. Đang tư vấn cho khách về cách sử dụng thuốc, chị B bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu 50 hộp thuốc.Vì chị B khai báo anh P là chủ nhân của số thuốc này, anh P bị cán bộ chức năng là ông C lập biên bản và ra quyết định xử phạt. Biết chuyện, chị H đã thông tin sự việc trên trong cuộc họp tổ dân phố. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? 
A. Anh P, chị H và ông C. 	B. Chị H và anh P. 
C. Anh P và chị B. 	D. Anh P, chị B và chị H.
Câu 118. Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh P và anh T.	B. An

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.docx
  • pdfĐỀ SỐ 15.pdf