Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 13

Câu 81: Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?

   A. Lá.                           B. Rễ, thân, lá.                       C. Lục lạp.                        D. Thân.

Câu 82:  Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo vào mỗi buổi sáng sớm là do

   A. lực thoát hơi nước của lá đã kéo nước từ rễ lên lá.                                          

   B. lực đẩy của áp suất rễ đã đẩy nước từ rễ lên lá.     

   C. lực liên kết giữa nước với thành phần mạch dẫn đã đẩy nước từ rễ lên lá.     

   D. quá trình hô hấp của cây đã tạo ra nước và ngưng tụ ở bề mặt lá.

Câu 83: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.

III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.

IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 84: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

   A.Châu chấu.                    B.Cá sấu.                           C.Mèo rừng.                     D.Cá chép.

  Câu 85: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?

   A. Lactaza.                        B. Maltaza.                        C. Saccaraza.                    D. Amylaza.

 Câu 86: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.

   B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.

   C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.

   D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.

Câu 87:Ởsinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉdiễn raởtếbào chất?

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.                                          B. Tổng hợp phân tửARN.

C. Nhân đôi ADN.                                                           D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 88: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa 1 nhiễm sắc thể được gọi là gì ?

A. Thể 3 nhiễm.                        B. Thể 1 nhiễm.                 

C. Thể bốn nhiễm.                    D. Thể không.

Câu 89: Tính phổ biến của mã di truyền là

A. đa số các loài đều có chung một bộ mã.

B. nhiều codon cùng mã hóa một loại axit amin.

C. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

D. một axit amin có thể được mã hóa bởi một hoặc nhiều loại bộ ba.

Câu 90:Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? 

A.AA × aa.                  B.Aa × aa.                   C.Aa × Aa.                  D.AA × Aa. 

docx 9 trang letan 15/04/2023 7680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 13

Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề 13
n quang phổ của ánh sáng.
	A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 84: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
	A.Châu chấu.	B.Cá sấu.	C.Mèo rừng.	D.Cá chép.
 Câu 85: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
	A. Lactaza.	B. Maltaza.	C. Saccaraza.	D. Amylaza.
 Câu 86: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
	B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào.
	C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
	D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
Câu 87:Ởsinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉdiễn raởtếbào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.	B. Tổng hợp phân tửARN.
C. Nhân đôi ADN.	D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 88: Trường hợp bộ NST 2n bị thừa 1 nhiễm sắc thể được gọi là gì ?
A. Thể 3 nhiễm.	B. Thể 1 nhiễm.	
C. Thể bốn nhiễm.	D. Thể không.
Câu 89: Tính phổ biến của mã di truyền là
A. đa số các loài đều có chung một bộ mã.
B. nhiều codon cùng mã hóa một loại axit amin.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. một axit amin có thể được mã hóa bởi một hoặc nhiều loại bộ ba.
Câu 90:Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? 
A.AA × aa. 	B.Aa × aa.	C.Aa × Aa.	D.AA × Aa. 
Câu 91:Sơ đồ lai nào sau đây là phép lai phân tích? 
A.BBdd × BBDD. 	B.BbDd × bbdd.	
C. AaBb × AaBb. 	D. Aabbdd × aabbDD. 
Câu 92:Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
A. Cây mía.	B. Cây hoa loa kèn. C. Cây rau dền. D. Cây đậu Hà lan.
Câu 93: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A.theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D.chéo.	
Câu 94:Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh...của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D.Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 99:Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là: 
A. giới hạn chịu đựng.	B. khoảng thuận lợi.
C. giới hạn chống chịu. D. khoảng gây chết.
Câu 100: Cho các ví dụ sau
I. Sán lá gan sống trong gan bò. 	II. Ong hút mật hoa. 
III. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. 	IV. Trùng roi sống trong ruột mối. 
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: 
A. II, III. 	B. I, IV. 	C.II, IV. 	D. I, III.
Câu 101:Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh? 
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Trùng roi và mối. D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 102:Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? 
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. 	B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. 	D. Sinh vật sản xuất. 
Câu 103: Dùng cônsixin xửlý hợp tửcó kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thểtạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd.	B. BBbbDDDd. C. BBbbDddd.	D. BBBbDDdd.
Câu 104: Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai ?
A.Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài nhiễm sắcthể.
B.Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài nhiễm sắcthể.
C.Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thểkhác.
D.Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắcthể.
Câu 105: Tiến hành phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn như sau:
- Lai thuận: ♀Cây lá đốm x ♂Cây lá xanh -> F1 100% cây lá đốm. 
- Lai nghịch: ♂Cây lá đốm x ♀Cây lá xanh -> F1 100% cây lá xanh.
Cho hạt phấn của cây F1 phép lai thuận thụ phấn cho noãn của cây F1 phé...ứng bệnh nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? 
I.Hội chứng AIDS. II. Hội chứng Claiphentơ. III.Hội chứng Tơcnơ. 
IV.Hội chứng Đao. V.Hội chứng Siêu nữ. VI. Bạch tạng. 
VII. Máu khó đông. 
A. 2.	B.3.	C.4.	D.5.
Câu 111: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
 3’TAX AAG GAG AAT GTT TTA XXT XGG GXG GXX GAA ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp là
A. 6 aa.	B. 7 aa.	C. 4 aa.	D. 5 aa.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của mộtnhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A.3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Câu 113: ChoA. cây quả dài, a, cây quả ngắn; B. quả chín sớm, b. quả chín muộn. Mỗi gen trên 1 NST, không tính vai trò bố mẹ. Nếu thế hệ sau đồng tính về 1 tính trạng, tính trạng kia phân li kiểu hình (1:1).Ở P có thể là bao nhiêu phép lai ?
 A.6.	B.8.	C.4.	D.12.
Câu 114: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt hồng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa là
A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
C. 2 hồn

File đính kèm:

  • docxde_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.docx