Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

Câu 1: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng

A. rỉ nhựa.               B. ứ giọt.                  C. rỉ nhựa và ứ giọt.           D. thoát hơi nước.

Câu 2: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đại lượng trong cây là:

A. Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào                        

B. Kích thích quá trình hút nước của rễ cây

C. Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây      

D. Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh

Câu 3: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: 

A. NH4+ và NO3-        

B. NO2-, NH4+ và NO3-

C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-   

D. NH3, NH4+ và NO3- 

Câu 4: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì   

 A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.

 B. Tuyển chọn và tạo mới các giống.            

C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. 

 D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. 

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hoạt động trao đổi khí của chim?

I/ Không khí lưu thông qua các ống khí ở phổi diễn ra liên tục theo một chiều nhất định

II/ Không có khí đọng trong các ống khí ở phổi

III/ Sự trao đổi khí diễn ra theo 2 chu kì

IV/ Thời gian tiếp xúc giữa dòng nước và mao mạch rất ít nhưng quá trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi

A. 1                         B. 3                          C. 4                        D. 2

Câu 6. Người dân thường phơi khô lúa, ngô trước khi bảo quản; điều này được giải thích như thế nào?

 A. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.         B. Mất nước làm giảm hô hấp.

 C. Mất nước làm tăng hô hấp.                                   D. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với độ ẩm. 

Câu 7. Khi nói về các yếu tố làm ảnh hưởng đến huyết áp ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) Lực co tim                                                                         (2) Khối lượng máu

(3) Sự đàn hồi của mạch                                                         (4) Số lượng hồng cầu

(5) Độ quánh của máu                                                            (6) Nhịp tim

A. 5                             B. 4                                         C.3                             D. 2

doc 6 trang letan 18/04/2023 5580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)

Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
ì 
 A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
 B. Tuyển chọn và tạo mới các giống. 	
C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. 
	D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. 
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hoạt động trao đổi khí của chim?
I/ Không khí lưu thông qua các ống khí ở phổi diễn ra liên tục theo một chiều nhất định
II/ Không có khí đọng trong các ống khí ở phổi
III/ Sự trao đổi khí diễn ra theo 2 chu kì
IV/ Thời gian tiếp xúc giữa dòng nước và mao mạch rất ít nhưng quá trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 6. Người dân thường phơi khô lúa, ngô trước khi bảo quản; điều này được giải thích như thế nào?
 A. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.     	B. Mất nước làm giảm hô hấp.
 C. Mất nước làm tăng hô hấp.                                 	D. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với độ ẩm. 
Câu 7. Khi nói về các yếu tố làm ảnh hưởng đến huyết áp ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) Lực co tim	(2) Khối lượng máu
(3) Sự đàn hồi của mạch	(4) Số lượng hồng cầu
(5) Độ quánh của máu	(6) Nhịp tim
A. 5 	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 8 . Khi nói về vận tốc máu trong hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
(2) Vận tốc máu đạt cao nhất ở động mạch chủ, sau đó giảm dần trong hệ mạch.
(3) Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của hệ mạch.
(4) Tổng tiết diện của mao mạch là nhỏ nhất nên máu chảy ở mao mạch là chậm nhất. 
(5) Sự biến động vận tốc máu là do ma sát giữa máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau.
Số phương án đúng là
 A. 5 	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 9: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban đầu ?
	A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây.
	B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích t...Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
	C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
	D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 13: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò :
	A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
	B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
	C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi 
	D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. 
Câu 14: Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa ?
	A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
	B. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của dột biến gen là không đáng kể.
	C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
	D. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.
Câu 15: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:
	A. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa
	B. Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại
	C. Tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn
	D. Hạn chế được hiện tượng thoái hóa
Câu 16: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài:
	A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh 
	B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu
	C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh v...ị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế
(4). Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
	A. (2), (3)	B. (2), (3), (4)	C. (2), (4)	D. (1), (2), (3)
Câu 20: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch	2. mARN
3. tARN	4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Protein	6. Phiên mã
7. Dịch mã	8. Nhân đôi ADNCác cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
	A. 3,4,6,7,8	B. 1,2,3,4,6	C. 4,5,6,7,8	D. 2,3,6,7,8
Câu 21: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
	A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
	B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
	C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
	D. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể
Câu 22: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
	A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
	B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
	C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
	D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
Câu 23: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
	A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
	B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực
	C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
	D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
Câu 24: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 
Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 
Không phát

File đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_ki_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_201.doc