Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)
A. B. C. D.
Câu 2: Hạt nhân phóng xạ Hạt nhân con sinh ra có
A. 7 prôtôn và 7 nơtron. B. 6 prôtôn và 7 nơtron.
C. 5 prôtôn và 6 nơtron. D. 7 prôtôn và 6 nơtron.
Câu 3: Máy biến áp lý tưởng có
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng
A. từ 16 kHz đến 20000 Hz. B. từ 16 Hz đến 20000 Hz.
C. từ 16 Hz đến 20000 kHz. D. từ 16 kHz đến 20000 kHz.
Câu 5: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là (với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. . B. . C. n. D. .
Câu 6: Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là
A. siêu âm. B. tạp âm. C. hạ âm. D. nhạc âm.
Câu 7: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo L của êlêctrôn trong nguyên tử Hiđrô là r. Khi êlêctrôn chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo tăng lên thêm
A. 3,75r. B. 5r. C. 2,25r. D. 3r.
Câu 8: Tia hồng ngoại được dùng:
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. trong y tế dùng để chụp, chiếu điện.
Câu 9: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
A. 11 notron và 6 proton B. 6 notron và 5 proton
C. 5 notron và 6 proton D. 5 notron và 12 proton
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)
uất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là (với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. . B. . C. n. D. . Câu 6: Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là A. siêu âm. B. tạp âm. C. hạ âm. D. nhạc âm. Câu 7: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo L của êlêctrôn trong nguyên tử Hiđrô là r. Khi êlêctrôn chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo tăng lên thêm A. 3,75r. B. 5r. C. 2,25r. D. 3r. Câu 8: Tia hồng ngoại được dùng: A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. trong y tế dùng để chụp, chiếu điện. Câu 9: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn A. 11 notron và 6 proton B. 6 notron và 5 proton C. 5 notron và 6 proton D. 5 notron và 12 proton Câu 10: Một con lắc đơn dao động điều hòa Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì A. chu kì giảm 2 lần, cơ năng không đổi. B. chu kì và cơ năng của con lắc có giá trị không đổi. C. chu kì tăng 2 lần, cơ năng tăng 2 lần. D. chu kì không đổi, cơ năng tăng 2 lần. Câu 11: Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường: A. trùng với phương truyền sóng B. vuông góc với phương truyền sóng C. là phương thẳng đứng D. là phương ngang Câu 12: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (m). Chu kì dao động nhỏ của nó là , bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường g là A. B. C. D. Câu 13: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là A. . B. . C. . D. . Câu 14: Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q. Người ta tăng hiệu điện thế của tụ điện lên thành 2U, điện tíc... sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ? A. Ngọn nến. B. Đèn pin. C. Con đom đóm. D. Ngôi sao băng. Câu 20: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường? A. Tia và tia Rơnghen. B. Tia và tia . C. Tia và tia Rơnghen. D. Tia và tia . Câu 21: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,4 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,6 µm. Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2 m, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là thì khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên là A. 1,2 mm. B. 4,8 mm. C. 2 mm. D. 2,6 mm. Câu 23: Cho một vật m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là và . Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm là A. 4 N. B. 0,4 N. C. 2 N. D. 0,2 N. Câu 24: Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng A. 8 cm. B. 4 cm. C. 16 cm. D. 32 cm. Câu 25: Một hạt α bắn vào hạt nhân tạo thành hạt notron và hạt X. Biết; và 1u = 931,5 MeV/c2. Các hạt notron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là A. 5,8 MeV B. 7,8 MeV C. 3,23 MeV D. 8,37 MeV Câu 26: Công thoát êlectrôn của một kim loại là A thì bước sóng giới hạn quang điện là λ. Nếu chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng l' vào kim loại này thì động năng ban đầu cực đại của các quang electron là A. Tỉ số của l′ và l? A. 1. B. 0,5. C. 0,25. D. 2 /3. Câu 27: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 (mT) thì chịu một lực Lo... 2,55 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là. A. 1,22.10-7m. B. 1,46.10-6 m. C. 9,13.10-8 m. D. 4,87.10-7 m. Câu 31: Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng m và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Khi vật cách vị trí biên 3 cm thì động năng của vật là A. 0,0375 J. B. 0,075 J. C. 0,045 J. D. 0,035 J. Câu 32: Một mạch dao động điện từ LC, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 4.10-9 C Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 4μs. Cho p2=10. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là A. mA. B. mA . C. mA . D. mA Câu 33: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,85 . Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 9 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là A. 90,4%. B. 92,5%. C. 80%. D. 87,5%. Câu 34: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: Từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10, 8 mm, bước sóng của bức xạ λ2 là. A. 0,4 μm. B. 0,76 μm. C. 0,65μm. D. 0,38 μm. Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ ( tụ điện có C thay đổi được). Điều chỉnh C đến giá trị C0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời giữa A và M có giá trị cực đại là 84,5 V. Giữ nguyên giá trị C0 của tụ điện. Ở thời điểm t0, điện áp hai đầu tụ điện, cuộn cảm thuần có độ lớn lần lượt là 202,8 V; 30 V. Giá trị uR bằng A.
File đính kèm:
- de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2019_mon_vat_li_truo.doc
- DAP AN.doc