Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?

A. CH3–NH–CH3          B. C2H5–NH2.               C. (CH3)3N.                   D. CH3–NH2.

Câu 2: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO2 rắn.                    B. SO2 rắn.                     C. H2O rắn.                    D. CO rắn.

Câu 3: Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A. Ca(HCO3)2.              B. FeCl3.                        C. H­2SO4.                      D. AlCl3.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng?

A. C3H8.                        B. CH3CHO.                 C. C2H5OH.                   D. CH3COOH.

Câu 5: Hóa chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch ancol etylic (C2H5OH) và dung dịch phenol (C6H5OH)?

A. Kim loại Na              B. Dung dịch HCl          C. Nước brom                D. Khí CO2

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) ® CuCl2 + 2FeCl2.        B. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2.

C. H2 + CuO  Cu + H2O.                          D. Fe + ZnSO4® FeSO4 + Zn.

Câu 7: Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?

A. Vinyl fomat.             B. Metyl acrylat.            C. Etyl fomat.                D. Etyl axetat.

Câu 8: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là

A. 6,5.                            B. 5,6.                            C. 2,8.                            D. 4,2.

Câu 9: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng

A. Cu(OH)2.                                                         B. dung dịch H2SO4, to.

C. dung dịch I2.                                                    D. dung dịch NaOH.

Câu 10: Ancol metylic có công thức hóa học là

A. (CH3)2CHOH.          B. C2H5OH.                  C. CH3OH.                    D. CH3CH2CH2OH.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng

B. Silic tinh thể và silic vô định hình là 2 dạng thù hình của silic

C. Silic đioxit là chất rắn, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl

D. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon

docx 4 trang letan 19/04/2023 5320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 1 (Có đáp án)

Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 1 (Có đáp án)
 thử để phân biệt dung dịch ancol etylic (C2H5OH) và dung dịch phenol (C6H5OH)?
A. Kim loại Na	B. Dung dịch HCl	C. Nước brom	D. Khí CO2
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) ® CuCl2 + 2FeCl2.	B. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2.
C. H2 + CuO Cu + H2O.	D. Fe + ZnSO4 ® FeSO4 + Zn.
Câu 7: Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?
A. Vinyl fomat.	B. Metyl acrylat.	C. Etyl fomat.	D. Etyl axetat.
Câu 8: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5.	B. 5,6.	C. 2,8.	D. 4,2.
Câu 9: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng
A. Cu(OH)2.	B. dung dịch H2SO4, to.
C. dung dịch I2.	D. dung dịch NaOH.
Câu 10: Ancol metylic có công thức hóa học là
A. (CH3)2CHOH.	B. C2H5OH.	C. CH3OH.	D. CH3CH2CH2OH.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
B. Silic tinh thể và silic vô định hình là 2 dạng thù hình của silic
C. Silic đioxit là chất rắn, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl
D. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon
Câu 12: Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
A. 50.	B. 25.	C. 250.	D. 500.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. HO–CH2–CH2–OH.	B. CH3COOH.
C. H2N–CH2–COOH.	D. HCHO.
Câu 14: Axit panmitic có công thức là
A. C2H5COOH.	B. C17H35COOH.	C. C15H31COOH.	D. C15H29COOH.
Câu 15: Cho 17,8 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,2.	B. 24,1.	C. 24,7.	D. 25,1.
Câu 16: Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?
A. Saccarozơ.	B. Glucozơ.	C. Fructozơ.	D. Tinh bột.
Câu 17: Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;	(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;	(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3...., Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Cu(OH)2 trong môi trường NaOH
Hợp chất màu tím
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z lần lượt là
A. axit glutamic, lòng trắng trứng, anilin.	B. axit glutamic, lòng trắng trứng, alanin.
C. alanin, lòng trắng trứng, anilin.	D. anilin, axit glutamic, lòng trắng trứng.
Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa; Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,35.	B. 0,55.	C. 0,40.	D. 0,25.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là
A. 56,34%.	B. 87,38%.	C. 7,44%.	D. 23,34%.
Câu 28: Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 14,6.	B. 12,2.	C. 10,8.	D. 11,4.
Câu 29: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là:
A. 884.	B. 888.	C. 890.	D. 886.
Câu 30: Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,97.	B. 14,16.	C. 13,35.	D. 11,76.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng h... được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
	A. 110,28.	B. 116,28.	C. 104,28.	D. 109,5.
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.
(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 36: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
	Chất X là
A. etyl fomat.	B. vinyl axetat.	C. metyl acrylat.	D. etyl axetat.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,46
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C
C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon
Câu 38: Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat?
A. Là hợp chất este.	B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Là đồng đẳng của axit fomic.	D. Có công thức phân tử C3H6O2.
Câu 39: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
A. NO3– và 0,03.	B. Cl– và 0,01.	C. OH– và 0,03.	D. CO32– và 0,03.
Câu 40: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai	
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu xanh đậm.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước	
(d) H2N–CH2–CONH–CH(CH3)–COOH là một tripeptit
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước	
Số nhận định đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TRONG ĐỀ
Câu 31: Đáp án

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.docx