Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 102 (Có đáp án)
Câu 1: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là . (2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
(4) Trong những con ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 thì tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 66,67%.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2: Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. tế bào thần kinh với tế bào tuyến. B. các tế bào ở cạnh nhau trong quá trình lan truyền xung thần kinh.
C. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…).
D. tế bào thần kinh với tế bào cơ.
Câu 3: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
(5) Số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng chiếm tỉ lệ 33,75%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phânli theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XAXa ×XAY. C. XAXa × XaY. D. XaXa ×XAY.
Câu 5: Cho biết các cơ thể đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là
A. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa. D. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa.
Câu 6: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ ) vào môi trường nuôi chỉ có . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được loại phân tử trong đó loại chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử có . Phân tử của vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần?
A. 6 lần. B. 5 lần. C. 3 lần. D. 4 lần.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 102 (Có đáp án)
ám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 thì tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 66,67%. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 2: Xináp là diện tiếp xúc giữa A. tế bào thần kinh với tế bào tuyến. B. các tế bào ở cạnh nhau trong quá trình lan truyền xung thần kinh. C. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,). D. tế bào thần kinh với tế bào cơ. Câu 3: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. (5) Số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng chiếm tỉ lệ 33,75%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 5: Cho biết các cơ thể đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là A. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa. D. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa. Câu 6: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ ) vào môi trường nuôi chỉ có . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được loại phân tử trong đó loại chỉ có có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử có . P...B. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. C. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. D. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. Câu 10: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là để A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. B. tránh sâu bệnh gây hại. C. dễ trồng và ít công chăm sóc. D. dễ nhân giống nhanh và nhiều. Câu 11: . Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. Câu 12: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. Câu 13: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. (2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B. (3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) Loài B thường có xu hướng làm diệt vong loài A. (5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 14: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình ...êic 2. Phốt pho b. Là thành phần của Prôtêin 3. Can xi c. Tham gia cấu trúc diệp lục, hoạt hoá enzim 4. Lưu huỳnh d. Tham gia cấu trúc thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim 5. Magiê e. Thành phần của axít nuclêic, ATP, photpholipit, côenzim Chọn câu trả lời đúng: A. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b. B. 1-a, 2-e, 3-d, 4-b, 5-c. C. 1-a, 2-e, 3-c, 4-b, 5-d. D. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c. Câu 16: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò A. chuyển hóa NH4+ thành NO3- B. chuyển hóa N2 thành NH4+ C. chuyển hóa NO2- thành NO3- D. chuyển hóa NO3- thành NH4+ Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 31,25%. B. 22,43%. C. 32,13%. D. 23.42%. Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau: (1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định. (2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc. (3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. (4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%. (5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái không mang alen gây bệnh là 13,125%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 19: Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nào nói về đột biến gen? (1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch. (2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 20: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình t
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong.doc
- Sinh.doc