Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Chu Trinh - Mã đề thi 102 (Có đáp án)

Câu 1. Vai trò chính của quá trình đột biến đối với tiến hóa là đã tạo ra

A. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.

B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá

C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.                        

D. nguồn nguyên  liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.       

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

    (1) Phân tử ADN mạch kép                                  (2) phân tử tARN

    (3) Phân tử prôtêin                                                (4) Quá trình dịch mã

    A. (2) và (4)                  B. (1) và (2)                     C. (1) và (3)                       D. (3) và (4)

Câu 3. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

C. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

D. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.

Câu 4. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình

A. hình thành tế bào sơ khai.                    B. hình thành các pôlipeptit từ các axitamin.

C. các đại phân tử hữu cơ.                                    D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.

Câu 5. Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?

A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.

D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.

Câu  6. Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam?

A. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.

B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.

C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.

D. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.

Câu 7: Cho các hoạt động của con người sau đây:

 (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

 (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. 

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. 

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động 

A. (2) và (3).              B. (1) và (2).       C. (1) và (4).              D. (3) và (4).

docx 5 trang letan 19/04/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Chu Trinh - Mã đề thi 102 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Chu Trinh - Mã đề thi 102 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Chu Trinh - Mã đề thi 102 (Có đáp án)
 (3)	D. (3) và (4)
Câu 3. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. 
B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 
C. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. 
D. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. 
Câu 4. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình
A. hình thành tế bào sơ khai.	B. hình thành các pôlipeptit từ các axitamin.
C. các đại phân tử hữu cơ.	D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
Câu 5. Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 6. Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt Nam?
A. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.
B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.
Câu 7: Cho các hoạt động của con người sau đây:
 (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. 
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
 (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. 
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. 
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động 
A. (2) và (3).              B. (1) và (2). C. (1) và (4).              D. (3) và (4).
Câu 8: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? 
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu →...lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
Câu 11: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
	Câu 12: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? 
A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. 
B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. 
C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong 
D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách 
Câu 13 : Ở người trưởng thành nhịp tim thường là :
A. 95 lần/phút	 B. 85 lần / phút	C. 75 lần / phút	 D. 65 lần / phút
Câu 14: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối : p2AA +2pqAa + q2aa =1( Hay x AA+yAa+zaa = 1). Gọi p là TSTĐ của alen A, q là TSTĐ của alen a. Ta có: 
A. p=A= = x +y/2 , q=a== z+y/2	B. p=A= = x +y/2 , q=a== z+y/2
C. p=A= = x +y/2 , q=a== z+y/2 	D. p=A= = x +z/2 , q=a== z+y/2
Câu 15: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
42%	B. 49%	C. 61%	D. 21%
Câu 16. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A.. 3 : 1. 	B. 1 : 1.	C. 9 : 3 : 3 : 1. 	D. 1 : 1 : 1 : 1. 
Câu 17. Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là 
A.6. 	B.4. 	C.2. 	D.8.
Câu 18: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: L...in mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 21. Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là
A. valin.         B. formyl mêtiônin.	C. alanin.            D. mêtiônin.                
Câu 22: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
	A. A = T = 900; G = X = 599	B.A = T = 600 ; G = X = 900
	C. A = T = 600; G = X = 899	D. A = T = 599; G = X = 900 
Câu 23. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp nhiễm sắc thể thuộc đột biến
 A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. 	B. đảo đoạn mất đoạn, lặp đoạn , chuyển đoạn.
 C. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. 	D. chuyển đoạn, đảo đoạn. 
Câu 24. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: 
A. Aaaa x Aaaa 	 B. AAaa x Aa 	C. AAaa x aaaa 	D. AAa x AAa 
Câu 25. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội. B. bốn nhiễm.	C. dị bội 	D. đa bội lệch.
Câu 26. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua
 A. mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. mạch gỗ sang mạch rây.
C. mạch rây sang mạch gỗ. D. mạch gỗ.
Câu 27: Lá thoát hơi nước qua
A. khí khổng và qua lớp cutin.	B. khí khổng không qua lớp cutin.
C. lớp cutin không qua khí khổng.	D. toàn bộ tế bào của lá.
Câu 28: Vai trò chủ yếu của hệ sắc tố đối với quang hợp ở cây xanh là
A.	tạo màu sắc đặc trưng cho cây.	B. hấp thụ năng lượng ánh sáng. 
	C. Chuyển hóa các chất hữu cơ	D. hấp thụ CO2 và muối khoáng
Câu29 : Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin:
	A. khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP
	B. cố định CO2à tái sinh RiDP

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2017_2018_t.docx
  • xlsxDAP AN 4 MA DE THI.xlsx
  • docMA TRẬN ĐỀ THI THU THPT NĂM 2018 SINH 12.doc