Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)

Câu 1:  Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

    A.  Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.

    B.  Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.

    C.  Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

    D.  Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

Câu 2:  Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

    A.  có sức sống trung bình.                                    B.  chết hàng loạt.

    C.  có sức sống giảm dần.                                      D.  phát triển thuận lợi nhất.

Câu 3:  Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là

    A.  Aabb x aaBb           B.  AAbb x aaBB             C.  Aabb x aaBB              D.  AAbb x aaBb

Câu 4:  Nhận định nào sau đây là không đúng?

    A.  Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

    B.  Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.

    C.  Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

    D.  Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

Câu 5:  Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

    A.  sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

    B.  sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

    C.  sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

    D.  sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

Câu 6:  Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cô định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim

    A. đêaminaza.               B.  perôxiđaza.                 C.  nitrôgenaza.                D. đêcacboxilaza

Câu 7:  Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?

    A.  50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh

    B.  Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh

    C.  100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh

    D.  100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh

doc 6 trang letan 17/04/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 004 (Có đáp án)
n này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
	A. Aabb x aaBb	B. AAbb x aaBB	C. Aabb x aaBB	D. AAbb x aaBb
Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng?
	A. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
	B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
	C. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
	D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Câu 5: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
	A. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
	B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
	C. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
	D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
Câu 6: Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cô định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
	A. đêaminaza.	B. perôxiđaza.	C. nitrôgenaza.	D. đêcacboxilaza
Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
	A. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
	B. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
	C. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
	D. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
Câu 8: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
	A. Khi có hoặc không có lactôzơ.	B. Khi môi trường có lactôzơ.
	C. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.	D. Khi môi trường không có lactôzơ.
Câu 9: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
	A. 2	B. 4	C. 1	D. 3
Câu 10: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
	A. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.
	B. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
	C. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào... Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
	A. 41,18%	B. 13,125% 	C. 20,59% 	D. 26,25%
Câu 14: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự
	A. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
	B. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
	C. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
	D. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
Câu 15: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
	A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen	B. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
	C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen	D. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
Câu 16: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
	A. 1 → 2 → 3 → 4.	B. 3 → 2 → 1 → 4.	C. 3 → 1 → 2 → 4.	D. 1 → 3 → 2 → 4.
Câu 17: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
	A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
	B. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
	C. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
	D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
	A. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
	B. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
	C. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
	D. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 19: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
	A. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong k... trên?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
	A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
	B. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi .
	C. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi.
	D. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
	A. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
	B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
	C. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
	D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 24: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
	A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
	B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
	C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
	D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 25: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin
	A. năng lượng ánh sáng.	B. CO2.
	C. ATP và NADPH.	D. H2O.
Câu 26: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
	B. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
	C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
	D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
Câu 27: Chọn câu sai trong các câu sau:
	A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
	B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
	C. Các nhân tố sinh thái đ

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2018_2019_truo.doc
  • docMA TRẬN SINH ĐỀ THI THPT QG 2019.doc
  • docPhieu soi dap an.doc
  • pdfPhieuSoi_004.pdf