Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 006 (Có đáp án)

Câu 1:  Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

    A.  XMXM x XmY.     B.  XMXm x X MY.        C.  XMXm x XmY.         D.  XMXM x X MY.

Câu 2: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

    A.  quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

    B.  sự biến đổi trạng thái của diệp lục

    C.  quá trình khử CO2.

    D.  quá trình quang phân li nước.

Câu 3:  Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

    A.  4.                              B.  8.                                  C.  6.                                  D.  10.

Câu 4:  Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính

    A.  chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.

    B.  chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.

    C.  của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.

    D.  không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.

Câu 5:  Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:

    A.  41,18%                    B. 26,25%                         C.  20,59%                        D. 13,125% 

doc 6 trang letan 17/04/2023 2420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 006 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 006 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 006 (Có đáp án)
ng đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
	A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
	B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
	C. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
	D. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
Câu 5:  Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
	A. 41,18%	B. 26,25%	C. 20,59% 	D. 13,125% 
Câu 6: Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau:
	A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
	B. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
	C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
	D. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Câu 8: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
	A. phát triển thuận lợi nhất.	B. chết hàng loạt.
	C. có sức sống giảm dần.	D. có sức sống trung bình.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
	A. AAbb x aaBB	B. Aabb x aaBB	C. Aabb x aaBb	D. AAbb x aaBb
Câu 10: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
	A. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng... đây là đúng?
	A. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
	B. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
	C. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
	D. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
Câu 14: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
	A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
	B. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
	C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
	D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 15: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì
	A. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
	B. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
	C. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
	D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 16: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
	A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
	B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
	C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
	D. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
Câu 17: Quá trình cô định nitơ ở các vi khuẩn cô định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
	A. đêaminaza.	B. nitrôgenaza.	C. đêcacboxilaza	D. perôxiđaza.
Câu 18: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
	B. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
	C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
	D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
Câu 19: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
	A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
	B. sự phân li và tổ hợp NST tr...F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
	A. 1/4.	B. 2/3.	C. 1/3.	D. 3/4.
Câu 23: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
	A. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
	B. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
	C. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
	D. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Câu 24: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
	A. Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
	B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
	C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
	D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 25: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
	A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
	B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
	C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
	D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Câu 26: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
	A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen	B. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
	C. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen	D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Câu 27: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
	A. Mất một cặp nuclêôtit.	B. Thêm một cặp nuclêôtit.
	C. Thay thế một cặp nuclêôtit.	D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 28: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bìn

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2018_2019_truo.doc
  • docMA TRẬN SINH ĐỀ THI THPT QG 2019.doc
  • docPhieu soi dap an.doc
  • pdfPhieuSoi_006.pdf