Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 247 (Có đáp án)
Câu 1: Sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
A. quân sự làm trọng điểm. B. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm.
C. chính trị làm trọng điểm. D. kinh tế làm trọng điểm.
Câu 2: Phương pháp đấu tranh linh hoạt của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là kết hợp đấu tranh
A. quân sự, chính trị, ngoại giao. B. chính trị, binh vận, ngoại giao.
C. chính trị, quân sự, binh vận. D. quân sự, chính trị, binh vận.
Câu 3: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.
B. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
Câu 4: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Chính phủ Mĩ.
B. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên giàu có.
C. Mĩ áp dụng thành công khoa học – kĩ thuật.
D. Mĩ tăng cường viện trợ cho các nước Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 5: “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là nội dung mở đầu của
A. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (2 - 1951).
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
C. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 – 9 - 1945).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12 – 1946).
Câu 6: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc, điện lực, hoá dầu, hoá chất.
C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp quốc phòng.
Câu 7: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 4 -1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 8: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, quân Ngụy tan rã.
B. phá sản chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh đế quốc Mĩ.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
Câu 9: Là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương như thế nào để cứu nước, cứu dân?
A. Chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.
B. Chủ trương thoả hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
C. Chủ trương phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
D. Chủ trương dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 247 (Có đáp án)
C. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành. D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng. Câu 4: Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Chính phủ Mĩ. B. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên giàu có. C. Mĩ áp dụng thành công khoa học – kĩ thuật. D. Mĩ tăng cường viện trợ cho các nước Tây Âu và Nhật Bản. Câu 5: “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là nội dung mở đầu của A. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (2 - 1951). B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951). C. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 – 9 - 1945). D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12 – 1946). Câu 6: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp hàng tiêu dùng. B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc, điện lực, hoá dầu, hoá chất. C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. D. Công nghiệp quốc phòng. Câu 7: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 4 -1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 8: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. đánh cho “Mĩ cút”, quân Ngụy tan rã. B. phá sản chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh đế quốc Mĩ. D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “...ào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Anh. Câu 13: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931? A. Địa chủ, phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh. C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực. D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 14: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C. đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù, hợp pháp. D. đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình. Câu 15: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa A. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai. B. nông dân với địa chủ. C. tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. D. công nhân với tư sản. Câu 16: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 17: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa A. nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. B. mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. C. mở ra quá trình liên kết với các nước bên ngoài khu vực Đông Nam Á. D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị. Câu 18: Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN, văn hoá truyền thống của dân tộc đứng trước nguy cơ thách t...g quá trình hoạt động cách mạng của mình? A. Đều noi gương Nhật Bản để tự cường. B. Đều chủ trương ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Đều thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng. D. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. Câu 22: Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có tác dụng như thế nào? A. Là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C. Là quá trình khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Là quá trình tìm hiểu thông tin về các nước tư bản phương Tây. Câu 23: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào? A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp. B. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang. C. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang. D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp. Câu 24: Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào du nhập vào Việt Nam? A. Phương thức chiếm hữu nô lệ. B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Phương thức sản xuất phong kiến. D. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa. Câu 25: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”? A. Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Biên Giới thu - đông năm 1950. Câu 26: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá cho công nghiệp Pháp. B. Tạo điều kiện phát huy thế mạnh của nông nghiệp Việt Nam. C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. D. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ ở Việt Nam phát triển. Câu 27: Nguyên tắc quan trọng n
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_lich_su_truong_thpt_ch.doc
- TTTNPT2018_SU12_dapancacmade.xlsx