Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 324 (Có đáp án)

Câu 1: Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.               B. Phương thức chiếm hữu nô lệ.

C. Phương thức sản xuất phong kiến.                        D. Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy

A. kinh tế làm trọng điểm.                                         B. chính trị làm trọng điểm.

C. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm.                      D. quân sự làm trọng điểm.

Câu 3: Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.

B. Chính phủ lâm thời tư sản tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

C. chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng nhiều mâu thuẫn chưa được giải quyết.

D. đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.

Câu 4: Nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ.                               B. Pháp.                            C. Liên Xô.                       D. Anh.

Câu 5: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Duy trì hoà bình và an ninh ở Châu Âu.

B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Giải quyết hoà bình các tranh chấp xung đột khu vực.

D. Duy trì hoà bình và an ninh ở Châu Á.

Câu 6: Từ cuộc chiến tranh ngoại giao ( sau 02/9/1945 – trước 19/12/1946) Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.                                      B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.                            D. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

Câu 7: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, quân Ngụy tan rã.

B.  tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh đế quốc Mĩ.

D. phá sản chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.

Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa

A. nông dân với địa chủ.

B. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.

C. tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

D. công nhân với tư sản.

Câu 9: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là

A. đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình.

B. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D. đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù, hợp pháp.

doc 4 trang letan 18/04/2023 4780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 324 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 324 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 324 (Có đáp án)
c Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng nhiều mâu thuẫn chưa được giải quyết.
D. đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.
Câu 4: Nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.	B. Pháp.	C. Liên Xô.	D. Anh.
Câu 5: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?
A. Duy trì hoà bình và an ninh ở Châu Âu.
B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Giải quyết hoà bình các tranh chấp xung đột khu vực.
D. Duy trì hoà bình và an ninh ở Châu Á.
Câu 6: Từ cuộc chiến tranh ngoại giao ( sau 02/9/1945 – trước 19/12/1946) Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.	B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.	D. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.
Câu 7: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, quân Ngụy tan rã.
B.  tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh đế quốc Mĩ.
D. phá sản chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
D. công nhân với tư sản.
Câu 9: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là
A. đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình.
B. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù, hợp pháp.
Câu 10: Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có tác dụng như thế nào?
A. Là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt N...ớc ta.
Câu 13: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí Sắc lệnh thành lập
A. hũ gạo cứu đói.	B. cơ quan Giáo dục quốc gia.
C. ty bình dân học vụ.	D. Nha Bình dân học vụ.
Câu 14: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 15: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 16: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa
A. nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
B. mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
C. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
D. mở ra quá trình liên kết với các nước bên ngoài khu vực Đông Nam Á.
Câu 17: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.
C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 18: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 4 -1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở...hế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp.
B. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp.
Câu 23: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Thắng lợi trong đông – xuân 1964 – 1965.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 24: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá cho công nghiệp Pháp.
B. Tạo điều kiện phát huy thế mạnh của nông nghiệp Việt Nam.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ ở Việt Nam phát triển.
Câu 25: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960?
A. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt Nam.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công.
Câu 26: “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là nội dung mở đầu của
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12 – 1946).
C. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (2 - 1951).
D. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 – 9 - 1945).
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kế

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_lich_su_truong_thpt_ch.doc
  • xlsxTTTNPT2018_SU12_dapancacmade.xlsx